189614

Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La

189614
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 25/2007/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu: 25/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
Ngày ban hành: 24/10/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 25/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
Ngày ban hành: 24/10/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2007/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 24 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16/09/2004 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về dạy thêm học thêm;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 994/TTr-SGD&ĐT ngày 17 tháng 10 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này Quy định chi tiết một số điều về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quy định về dạy thêm học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Trách nhiệm của UBND các cấp

1. Trách nhiệm của UBND huyện, thị xã

Chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về dạy thêm học thêm; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã quản lý hoạt động dạy thêm học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh.

2. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn

UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn xã, phường, thị trấn; phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn xã, phường, thị trấn để xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý khi phát hiện có sai phạm.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý giáo dục

1. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Tổ chức thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm theo phân cấp quản lý; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh;

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động dạy thêm học thêm, phát hiện nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý;

c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép dạy thêm của các trường THPT và cấp giấy phép dạy thêm theo đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, Thị xã;

d) Thông báo công khai địa chỉ Phòng tiếp dân và số điện thoại dùng để tiếp nhận ý kiến của công dân phản ánh về dạy thêm học thêm.

2. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã

a) Tiếp nhận Hồ sơ xin cấp giấy phép dạy thêm, học thêm đối với các lớp dạy thêm học thêm của các cấp học thuộc phòng quản lý; trình Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép;

b) Thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm theo phân cấp quản lý; hướng dẫn tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định về dạy thêm học thêm theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh;

c) Thanh tra, kiểm tra các hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn huyện, thị xã; phát hiện nhân tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý;

d) Thông báo công khai địa chỉ, cán bộ, số điện thoại để tiếp nhận ý kiến phản ánh về dạy thêm học thêm tại trụ sở cơ quan và các nhà trường trên địa bàn huyện, thị xã.

Điều 4. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường và người đứng đầu cơ sở giáo dục khác

Thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về dạy thêm học thêm; chịu trách nhiệm báo cáo kế hoạch và các hình thức tổ chức dạy thêm học thêm của nhà trường với cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp quản lý trường.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan

Cơ quan Tài chính, Thuế, Y tế, Thanh tra nhà nước các cấp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục cùng cấp quản lý, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của UBND tỉnh về dạy thêm, học thêm.

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường

1. Thực hiện các quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định tại văn bản này và các quy định khác về hoạt động giáo dục. Trước khi thực hiện dạy thêm, người tổ chức dạy thêm phải gửi hồ sơ xin phép theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quyết định này;

2. Kê khai thu nhập và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Thời gian tổ chức dạy thêm học thêm và các điều kiện tổ chức dạy thêm học thêm

1. Thời gian dạy thêm học thêm

a) Các lớp dạy thêm học thêm trong năm học chỉ được thực hiện không quá 3 (ba) buổi trong một tuần, không quá 4 (bốn) tiết / 1 buổi;

b) Các lớp dạy thêm trong hè, các lớp ôn thi tốt nghiệp, ôn thi tuyển sinh được thực hiện không quá 5 (năm) buổi trong một tuần và không quá 5 (năm) tiết/ 1 buổi.

2. Điều kiện tổ chức lớp dạy thêm học thêm trong nhà trường

a) Có đủ giáo viên đạt trình độ chuẩn theo quy định của từng cấp học;

b) Cơ sở vật chất, lớp học đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Điều kiện tổ chức lớp dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

a) Tổ chức lớp dạy thêm học thêm: Các hình thức dạy học có số lượng từ 05 (năm) học sinh trở lên được coi là 01 lớp dạy thêm học thêm. Lớp dạy thêm cho học sinh tiểu học không quá 30 em/lớp, THCS không quá 35 em/lớp, THPT không quá 40 em/lớp.

b) Người dạy: Có trình độ đào tạo chuẩn theo quy định của cấp học; có ít nhất 01 lần được công nhận là giáo viên dạy giỏi: Tại hội thi cấp huyện trở lên (đối với giáo viên tiểu học, giáo viên THCS), tại hội thi dạy giỏi cấp trường (đối với giáo viên THPT, giáo viên trung cấp chuyên nghiệp và giảng viên các trường đại học, cao đẳng).

c) Cơ sở vật chất, phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy phép, thu hồi giấy phép dạy thêm

1. Các trường hợp được miễn cấp giấy phép dạy thêm

a) Miễn cấp giấy phép dạy thêm học thêm trong nhà trường đối với các lớp: Phụ đạo học sinh học lực yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi; Ôn thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT;

b) Các hình thức quản lý học sinh ngoài giờ học; dạy kèm học sinh tại gia đình theo hình thức gia sư. Người dạy và gia đình người học tự thoả thuận về học phí và thời gian dạy học; số lượng học sinh không vượt quá 04 (bốn) em trong một nhóm.

2. Các trường hợp phải xin cấp giấy phép dạy thêm

a) Dạy thêm học thêm trong nhà trường: Các lớp dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến thức; ôn thi tuyển sinh cho học sinh lớp 9; ôn thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh lớp 12;

b) Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường: Mọi tổ chức, cá nhân trước khi tổ chức lớp dạy thêm học thêm đều phải xin cấp giấy phép dạy thêm.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép, thu hồi giấy phép dạy thêm

Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc cấp giấy phép dạy thêm cho tổ chức, cá nhân theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh. Đồng thời có thẩm quyền thu hồi giấy phép đã cấp khi phát hiện cá nhân, tổ chức dạy thêm học thêm vi phạm các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về dạy thêm học thêm và quy định của UBND tỉnh về quản lý dạy thêm học thêm.

Điều 9. Qui trình, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép dạy thêm

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép dạy thêm

a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức lớp dạy thêm (Mẫu đơn do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thống nhất);

b) Danh sách trích ngang lý lịch của người tham gia dạy thêm; Bản sao bằng tốt nghiệp sư phạm (nếu người dạy không tốt nghiệp ngành sư phạm thì phải có bằng cử nhân và kèm theo bản sao chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm); Giấy chứng nhận giáo viên dạy giỏi; Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa tuyến huyện trở lên cấp;

c) Danh sách học sinh đăng ký học thêm, danh sách phải có đủ các thông tin: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; học sinh lớp, trường; họ tên cha hoặc mẹ hoặc người đỡ đầu, ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại để liên lạc (nếu có);

d) Kế hoạch tổ chức lớp dạy thêm, học thêm: Bản kế hoạch dạy học phải nêu rõ: Địa điểm mở lớp; Thời gian tổ chức lớp học; Chương trình, kế hoạch dạy học tuần, tháng và thời khoá biểu của từng ngày; mức thu học phí.

2. Qui trình, thủ tục cấp giấy phép dạy thêm

a) Tổ chức, cá nhân tổ chức lớp dạy thêm ngoài nhà trường phải có đơn xin cấp giấy phép dạy thêm gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo. Đơn xin cấp giấy phép dạy thêm phải có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn đối với tổ chức, cá nhân không thuộc ngành giáo dục quản lý; có xác nhận của ban giám hiệu nhà trường nơi cán bộ, giáo viên, giảng viên đang công tác đối với cán bộ, giáo viên, giảng viên thuộc ngành giáo dục và đào tạo quản lý;

b) Thời gian giải quyết đơn xin cấp giấy phép: Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dạy thêm phải tổ chức kiểm tra, thẩm định các điều kiện tổ chức lớp học và thực hiện việc cấp phép hoặc không cấp phép trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (Trừ các ngày nghỉ theo quy định);

c) Việc từ chối cấp phép phải được trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không cấp phép dạy thêm.

Điều 10. Mức thu và quản lý sử dụng tiền thu từ người học thêm trong nhà trường

1. Không thu tiền học thêm đối với hoạt động Dạy thêm nhằm phụ đạo học sinh học lực yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi.

2. Được phép thu tiền học thêm đối với các lớp

a) Dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến thức;

b) Ôn thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT;

c) Ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, ôn thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.

3. Nguyên tắc thu - Mức thu

Căn cứ số học sinh đăng ký tham gia lớp học thêm, Hiệu trưởng nhà trường tính toán và quyết định mức thu hợp lý để đủ chi theo cơ cấu quy định tại khoản 4 dưới đây.

4. Cách thu và quản lý sử dụng tiền thu từ người học thêm:

a) Cách thu: Việc thu tiền học thêm của học sinh do Hiệu trưởng nhà trường tổ chức thông qua giáo viên phụ trách lớp hoặc tài vụ của nhà trường; trên cơ sở dự toán thu để đủ chi cho các đối tượng và nội dung sau:

- 80% chi thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy. Mức chi thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm là: 35.000đ/ 1 tiết (Ba mươi lăm ngàn đồng/1tiết);

- 15% chi cho quản lý, tổ chức lớp học thêm, mua sắm tài liệu giảng dạy;

- 5% chi trả tiền điện, nước, hao mòn tài sản.

b) Quản lý thu, chi: Nhà trường quản lý thu và chi quỹ học thêm theo quy định của Luật Kế toán, thanh quyết toán công khai trước phụ huynh học sinh. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 11. Mức thu và quản lý sử dụng tiền thu từ người học thêm ngoài nhà trường

1. Nguyên tắc thu

Căn cứ số học sinh đăng ký học thêm, tổ chức hoặc cá nhân mở lớp dạy thêm thoả thuận và thống nhất mức thu để đủ chi phí cho các nội dung sau:

a) Trả công cho người dạy: 35.000đ/1 tiết. (Ba mươi lăm ngàn đồng/1tiết);

b) Chi trả tiền điện, nước, hao mòn tài sản và chi phí quản lý cho người tổ chức lớp học 1.000đ/1học sinh/1 ngày học thực tế;

2. Cách thu và quản lý sử dụng:

a) Tổ chức, cá nhân mở lớp dạy thêm phải lập kế hoạch thu, chi cho cả khoá học; mở sổ theo dõi thu, chi; thanh quyết toán công khai với học sinh, phụ huynh học sinh khi kết thúc khoá học;

b) Sổ theo dõi thu chi, chứng từ thanh quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và phải được lưu trữ đầy đủ để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra của các cấp quản lý.

Điều 12. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Hiệu trưởng các trường: Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sơn La và các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Ban VH-XH-HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX (1).NT.100.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Ngọc Toa

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản