188936

Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận

188936
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 25/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 31/05/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 25/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 31/05/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê chuẩn Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận;

Thực hiện văn bản số 685-CV/TU ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Thường trực Tỉnh ủy; văn bản số 25/HĐND-TH ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cơ cấu nguồn vốn thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và sử dụng nguồn hỗ trợ của các doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1310/TTr-STC ngày 23 tháng 5 năm 2012; Báo cáo kết quả thẩm định số 1475/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Quỹ).

- Tên giao dịch tiếng Việt: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận;

- Tên giao dịch quốc tế: Ninh Thuan Development Investment Fund;

- Tên giao dịch quốc tế viết tắt: NDIF.

Vốn điều lệ của Quỹ: 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng) do ngân sách tỉnh cấp và bổ sung từ các nguồn khác theo quy định.

Vốn điều lệ được bổ sung hằng năm tùy thuộc yêu cầu nhiệm vụ theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2009; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010.

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận có trụ sở chính đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Vị trí, chức năng, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Vị trí: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận là một tổ chức tài chính Nhà nước địa phương, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển; Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, hạch toán độc lập, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

2. Chức năng:

a) Tiếp nhận vốn ngân sách; huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để đầu tư trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh; ủy thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ; nhận ủy thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư, thu hồi nợ; cấp phát vốn đầu tư, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để huy động vốn cho ngân sách địa phương theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; nhận ủy thác quản lý hoạt động của một số Quỹ tài chính địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập;

b) Tiếp nhận vốn ngân sách từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và huy động các nguồn khác theo quy định để ứng vốn và chi hỗ trợ trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương;

c) Tiếp nhận hỗ trợ của ngân sách từ nguồn bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, trích từ tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà ở thương mại và các dự án khu đô thị mới; hỗ trợ, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác để sử dụng phát triển nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương.

3. Nguyên tắc hoạt động:

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ;

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy:

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập;

- Tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành;

- Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về tổ chức bộ máy, phê duyệt Điều lệ hoạt động; quyết định bổ nhiệm các chức danh Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng Ban kiểm soát; trực tiếp quản lý hoạt động và quyết định các vấn đề khác của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chịu sự quản lý Nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Nhiệm vụ:

- Thực hiện đầu tư trong phạm vi kế hoạch và cơ cấu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;

- Đầu tư, cho vay đầu tư phát triển nhà ở xã hội trong phạm vi kế hoạch và cơ cấu nguồn vốn phát triển nhà ở của tỉnh từng thời kỳ, phù hợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Ứng vốn, thu hồi vốn và ứng chi hỗ trợ trong lĩnh vực bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

- Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê và báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật;

- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo luật định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật;

- Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;

- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.

2. Quyền hạn:

- Tổ chức hoạt động phù hợp với mục tiêu và phạm vi hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương theo quy định;

- Được lựa chọn các dự án có hiệu quả phù hợp với kế hoạch và cơ cấu đầu tư của Ủy ban nhân tỉnh để quyết định đầu tư. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;

- Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật;

- Được từ chối mọi yêu cầu của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và trái với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh;

- Được liên hệ với các ngành chức năng, các đơn vị có liên quan trên địa bàn để tìm kiếm, xây dựng các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan: hoàn thiện các điều kiện pháp lý, chuẩn bị cơ sở vật chất để đưa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đi vào hoạt động; cân đối ngân sách cấp đủ vốn điều lệ cho Quỹ; tham mưu đề cử nhân sự tham gia bộ máy, dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; trực tiếp theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh thực hiện nghiệp vụ quản lý tín dụng đối với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn cho các dự án đầu tư đã được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh cho ứng vốn thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư và ứng vốn cho ngân sách để chi hỗ trợ một số nhiệm vụ theo quy định để thu hồi tạm ứng nhằm bảo toàn nguồn vốn của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản