329780

Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

329780
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2510/QĐ-BGDĐT năm 2016 Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 2510/QĐ-BGDĐT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 22/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2510/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 22/07/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2510/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẠNG I

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;

Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập ngày 9 tháng 12 năm 2015;

Theo ý kiến thẩm định tại Công văn số 2803/BNV-ĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định các Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông công lập;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLCSGD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

CHƯƠNG TRÌNH

BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẠNG I
(Ban hành theo Quyết định số 2510/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG

Giáo viên trung học phổ thông hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học phổ thông (THPT), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I, có một trong các điều kiện sau:

1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I nhưng chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I;

2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.

II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG

1. Mục tiêu chung

Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Cập nhật được các xu thế và tri thức phát triển giáo dục trên thế giới, chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa;

b) Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục cấp THPT nói riêng;

c) Thực hiện vai trò chuyên gia về chuyên môn, nghiệp vụ, tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục ở các trường THPT;

d) Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Khối lượng kiến thức và thời gian bồi dưỡng

a) Chương trình gồm có 03 phần:

- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);

- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);

- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.

b) Thời gian bồi dưỡng:

- Tổng thời gian là 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.

- Phân bổ thời gian:

+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết

+ Ôn tập: 10 tiết

+ Kiểm tra: 06 tiết

+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết

+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiết

2) Cấu trúc chương trình

TT

Nội dung

Số tiết

Tổng

Lý thuyết

Thảo luận, thực hành

I

Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung

60

32

28

1

Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

12

8

4

2

Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam

12

8

4

3

Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản trị trường THPT

12

8

4

4

Động lực và tạo động lực cho giáo viên

16

8

8

 

Ôn tập và kiểm tra phần I

8

 

8

II

Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp

132

76

56

5

Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà trường THPT

20

12

8

6

Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I

20

12

8

7

Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THPT

20

12

8

8

Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT

24

16

8

9

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT

20

12

8

10

Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế

20

12

8

 

Ôn tập và kiểm tra phần II

8

 

8

III

Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch

44

4

40

1

Tìm hiểu thực tế

24

 

24

2

Hướng dẫn viết thu hoạch

4

4

 

3

Viết thu hoạch

16

 

16

 

Khai giảng, bế giảng

4

 

4

 

Tổng cộng:

240

112

128

IV. NỘI DUNG CHÍNH CÁC CHUYÊN ĐỀ

Phần I

KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG

Chuyên đề 1. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

1. Những đặc trưng của hành chính nhà nước ở Việt Nam

a) Hành chính công trong xu thế phát triển của xã hội;

b) Các xu hướng phát triển;

c) Những đặc trưng của hành chính nhà nước ở Việt Nam.

2. Thách thức trong quản lý nhà nước về dịch vụ công

a) Dịch vụ công và vai trò của nhà nước trong cung ứng dịch vụ công;

b) Thách thức đặt ra trong quản lý nhà nước về dịch vụ công;

c) Giải pháp cải cách quản lý cung ứng dịch vụ công.

3. Đổi mới nội dung quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực xã hội

a) Bài học kinh nghiệm về cải cách quản lý hành chính nhà nước ở một số quốc gia;

b) Xây dựng chiến lược, chính sách và thể chế;

c) Xây dựng bộ máy quản lý ngành, lĩnh vực xã hội;

d) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức;

đ) Đổi mới cách thức triển khai các hoạt động quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực xã hội;

e) Đầu tư nguồn lực cho các ngành, lĩnh vực xã hội;

g) Hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực;

h) Giám sát, kiểm tra, thanh tra trong quản lý các ngành, lĩnh vực xã hội.

Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam

1. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về phát triển giáo dục phổ thông

a) Các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục;

b) Xu hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục;

c) Xu thế đổi mới quản lý giáo dục phổ thông.

1. Giáo dục phổ thông ở một số quốc gia

a) Hàn Quốc.

b) Trung Quốc.

c) Malaysia;

d) Liên bang Nga;

đ) Phần Lan.

2. Đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam

a) Quan điểm phát triển giáo dục phổ thông.

b) Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt động giáo dục.

c) Đổi mới cấu trúc giáo dục phổ thông theo hai giai đoạn.

d) Đổi mới quản lý giáo dục phổ thông.

Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản trị trường THPT

1. Xu hướng đổi mới quản lý về giáo dục và giáo dục phổ thông của một số quốc gia

a) Xu thế đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường của một số quốc gia.

b) Bài học vận dụng và quá trình đổi mới quản lý giáo dục phổ thông ở Việt Nam.

2. Phát triển nhà trường THPT trước yêu cầu hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập quốc tế

a) Một số mô hình quản trị nhà trường phổ thông trên thế giới.

b) Một số mô hình quản trị nhà trường THPT ở Việt Nam;

c) Phát triển nhà trường THPT trước yêu cầu hiện đại hóa đất nước; và chủ động hội nhập quốc tế - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các giải pháp.

Chuyên đề 4 Động lực và tạo động lực cho giáo viên

1. Động lực và động lực làm việc của giáo viên

a) Động lực và tạo động lực;

b) Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của việc tạo động lực cho giáo viên.

2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc

a) Thuyết về nhu cầu của A.Maslow;

b) Thuyết hai yếu tố của F. Herzberg;

c) Thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A. Locke.

3. Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên

a) Nhận diện nhu cầu và động lực làm việc của giáo viên;

b) Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên;

c) Một số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo viên.

Phần II

KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

Chuyên đề 5. Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà trường THPT

1. Dạy học và giáo dục trong một số mô hình nhà trường đầu thế kỉ XXI

a) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường hiệu quả;

b) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường cộng đồng;

c) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường tích cực;

d) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường chìa khóa vàng;

đ) Dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam.

2. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường THPT

a) Hướng tới sự đổi mới trong sự kế thừa và tư duy lại về cách thức quản lý dạy học và giáo dục ở trường THPT;

b) Điều chỉnh cấu trúc hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Các nguyên tắc dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới;

d) Tập trung vào dạy học và hoạt động giáo dục trải nghiệm;

đ) Nhà trường là một môi trường đạo đức.

3. Báo cáo thực tế triển khai đổi mới quản lý dạy học và giáo dục của một số trường THPT tại địa phương.

Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I

1. Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THPT

a) Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THPT;

b) Các yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ giáo viên THPT trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

c) Cơ hội và thách thức đối với đội ngũ giáo viên THPT trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

2. Phát triển đội ngũ giáo viên THPT hạng I ở trường THPT

a) Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT hạng I trước yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục;

b) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT hạng I theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

c) Chỉ đạo thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT hạng I;

d) Kiểm tra thực hiện và điều chỉnh kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THPT hạng I.

3. Hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giữa các nhà trường và các cơ sở giáo dục trong triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

a) Hợp tác sử dụng đội ngũ giữa các trường THPT;

b) Hợp tác bồi dưỡng đội ngũ và chia sẻ kinh nghiệm giáo dục giữa các trường THPT trong triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

c) Chỉ đạo và hỗ trợ liên kết giữa các trường THPT về hợp tác phát triển đội ngũ giáo viên của các cơ quan quản lý giáo dục.

Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THPT

1. Quan niệm về người giáo viên hiệu quả

a) Mẫu giáo viên tiền chuyên nghiệp;

b) Mẫu giáo viên hiệu quả;

c) Khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh Châu Âu, Cộng hòa Pháp, Singapore, Philipines, Thái Lan.

2. Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam

a) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Việt Nam trong sự so sánh;

b) Kế thừa và bổ sung khung năng lực với sự kết hợp với mô hình trường phổ thông mới theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

c) Phác họa mẫu hình giáo viên theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

3. Phát hiện năng khiếu, bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT

a) Phát triển toàn diện, năng khiếu và phát triển tiềm năng học sinh cấp THPT;

b) Một số phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong trường THPT.

Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT

1. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo

a) Khái quát về chất lượng giáo dục THPT;

b) Nội dung và trình độ kiến thức được trang bị;

c) Kỹ năng kỹ xảo thực hành và khả năng vận dụng của học sinh;

d) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy của học sinh THPT;

đ) Phẩm chất nhân và kĩ năng xã hội của học sinh THPT.

2. Đánh giá chất lượng giáo dục

a) Các loại đánh giá;

b) Các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá chất lượng;

c) Minh chứng đánh giá.

3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT

a) Mục tiêu kiểm định;

b) Đặc trưng của kiểm định;

c) Đánh giá trong (hoạt động tự đánh giá);

d) Đánh giá ngoài;

đ) Thông báo kết quả;

e) Xử lý kết quả đánh giá.

Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT

1. Vai trò, vị trí của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT

a) Tác động của hoạt động nghiên cứu đối với nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục;

b) Hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đối với việc nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên.

2. Tạo lập môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT

a) Hướng dẫn học sinh nghiên cứu, áp dụng tri thức khoa học và tổ chức các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật ở trường THPT;

b) Xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT.

3. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT

a) Xác định mục tiêu phù hợp và xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;

b) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở trường THPT;

c) Đánh giá, khen thưởng và triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong và ngoài nhà trường.

Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế

1. Xây dựng văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu nhà trường

a) Khái niệm văn hóa nhà trường;

b) Cấu trúc của văn hóa nhà trường;

c) Văn hóa nhà trường và xây dựng thương hiệu của nhà trường.

2. Văn hóa nhà trường và đạo đức nghề nghiệp

a) Đạo đức nghề nghiệp và biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề nghiệp;

b) Hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua xây dựng văn hóa nhà trường.

3. Văn hóa nhà trường và phát triển đội ngũ

a) Các yêu cầu phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên THPT;

b) Nuôi dưỡng văn hóa nhà trường và vấn đề phát triển phẩm chất năng lực nghề nghiệp cho giáo viên THPT;

c) Tạo lập môi trường tập trung vào chất lượng để xây dựng thương hiệu nhà trường THPT.

4. Báo cáo thực tiễn công tác xây dựng văn hóa và thương hiệu nhà trường THPT

Phần III

TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH

1. Tìm hiểu thực tế

a) Mục đích

Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.

b) Yêu cầu

- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.

- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.

2. Viết thu hoạch

a) Mục đích

- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I trong thời gian 6 tuần;

- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I.

b) Yêu cầu

- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;

- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;

- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài thu hoạch;

- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;

- Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.

V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ

1. Biên soạn tài liệu

a) Tài liệu được biên soạn khoa học, nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I;

b) Các chuyên đề phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.

2. Giảng dạy

a) Giảng viên

- Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học có chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học, nhà giáo có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực giáo dục cấp THPT;

- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I;

b) Yêu cầu về dạy - học

- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;

- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này.

c) Yêu cầu đối với học viên

- Nắm bắt được những hiểu biết cần thiết đối với chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I;

- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I.

3. Yêu cầu đối với việc tổ chức báo cáo chuyên đề

a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;

b) Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác giáo dục, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục cấp THPT nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;

c) Chương trình dành thời lượng nhất định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế, nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của Bộ, ngành, địa phương.

VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

1. Đánh giá ý thức học tập của học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết (hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên không có đủ bài kiểm tra theo quy định thì không được tham gia viết thu hoạch cuối khóa.

3. Đánh giá chung cho toàn chương trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên nào không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I được ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.

2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản