294407

Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành

294407
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu: 2583/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 27/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2583/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 27/11/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2583/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 27 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CỬA KHẨU XÍN MẦN (VIỆT NAM) - ĐÔ LONG (TRUNG QUỐC) GIAI ĐOẠN 2010-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 1365/UBND-NVKT ngày 07 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc Điều chỉnh quy hoạch và xây dựng các công trình tại cửa khấu Xín Mần - Đô Long;

Căn cứ công văn số 393/UBND - CNGTXD ngày 29 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng trung tâm huyện Xín Mần (giai đoạn 2007 - 2020) và mở rộng diện tích quy hoạch cửa khẩu Xín Mần - Đô Long;

Căn cứ công văn số 3498/UBND-CNGTXD, ngày 16 tháng 11 năm 2012 “V/v Thực hiện Kết luận số 151-KL/TƯ ngày 31/10/2012 của BTV Tỉnh ủy về Đồ án quy hoạch chi tiết cửa khẩu mốc 5 Xín Mần, giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn 2020";

Căn cứ Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 của UBND huyện Xín Mần Phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế - Dự toán: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại báo cáo số 70/BC-SXD ngày 11 tháng 9 năm 2012 về kết quả thẩm định Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 với các nội dung sau.

1. Vị trí, ranh gii lập quy hoạch:

Vị trí quy hoạch cách trung tâm huyện Xín Mần 38,5km theo hướng Đông Bắc, có ranh giới tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc giáp Trung Quốc.

- Phía Đông giáp xã Nàn Xỉn.

- Phía Nam giáp thôn Tà Mù Cán, xã Xín Mần.

- Phía Tây giáp thôn Hân Cẩu xã Xín Mần.

2. Phạm vi nghiên cứu:

Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch là 35 ha, trong đó:

- Hiện trạng đã quy hoạch là: 10ha.

- Diện tích điều chỉnh quy hoạch mrộng thêm: 25 ha, bao gồm:

+ Mrộng lên phía Đông (phía xã Nàn Xỉn) cách chợ trung tâm cửa khẩu là 130m: 10 ha.

+ Một phần đất thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần: 15 ha.

3. Đặc đim hiện trạng tự nhiên và xây dựng:

- Khu vực cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) thuộc xã Xín Mn huyện Xín Mn tnh Hà Giang, phía đi diện là trn Đô Long huyện Mã Quan tnh Vân Nam Trung Quốc.

- Địa hình khu vực chủ yếu là đồi núi có độ dốc tương đối lớn nên việc chọn lựa quỹ đất để xây dựng các công trình gặp nhiều khó khăn.

- Khu vực quy hoạch xây dựng cửa khẩu Xín Mần là một địa điểm nằm trong một xã vùng cao biên gii của huyện Xín Mần. Do địa hình khu vực là đồi núi tương đi phc tạp, đất canh tác nông nghiệp chủ yếu lả ruộng bậc thang, chủ yếu là trng lúa nước, ngô, bí, rau và một s cây hoa màu khác.

- Khu vực quy hoạch có 24 hộ dân, phần lớn tập trung tại khu vực trung tâm và một scác hộ sống phân tán tại các vị trí thuận lợi cho việc xây dựng công trình và canh tác nông nghiệp.

- Cơ sở hạ tầng: hiện trạng có một số công trình công cộng, trạm biên phòng và một số công trình khác trong phạm vi quy hoạch.

- Hệ thống giao thông: Tuyến đường nối từ ngã 3 tại km 90 (đường từ Hoàng Su Phì - Xín Mần) đi cửa khẩu Xín Mần là đường giao thông cấp V - min núi dài khong 26km hiện đã xuống cấp, mặt đường hẹp, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của cửa khẩu song phương.

- Hệ thống cấp điện: Khu vực đã có đường dây 35 KV lấy điện từ Hà Giang cấp điện cho khu vực cửa khẩu qua trạm biến áp có công suất 180KVA - 35/0.4KV (đặt gần khu vực chợ cửa khẩu).

- Hệ thng cấp nước: Hiện trạng tại khu vực lân cận (cách khoảng 3 km) có ngun nước đang cung cấp cho toàn bộ xã Xín Mân và xã Nàn Xỉn và cấp một phần cho khu vực quy hoạch phía Nam thuộc phần đất thôn Tả Mù Cán - xã Xín Mn. Ngoài ra tại khu vực Ca khẩu có một khe nước với lưu lượng lớn và tương đối ổn định cả bốn mùa, độ chênh cao so với khu vực khoảng 3lm có khả năng cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ khu vực quy hoạch.

- Hthống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa khu vực chủ yếu bằng thoát nước mặt tự nhiên và một số rãnh thoát nước dọc theo đường giao thông hiện có.

- Hệ thng thông tin liên lạc, phát thanh và truyền hình: Hiện tại khu vực có hai trạm thu phát sóng của Vinaphone và Viettel đã đáp ứng tốt cho nhu cầu thông tin liên lạc trong khu vực.

4. Các chtiêu sử dụng đt:

STT

Hạng mục

Đơn v

Nhiệm vụ

 

1

Ch tiêu các loi đt

 

 

 

1.1

Đất khu ở

m2/Người

15-25

 

1.2

Cây xanh, mặt nước

m2/Người

4-7

 

1.3

Diện tích ở cho một hộ

nỉ /hô

100-300

 

1.4

Đất giao thông

%

15-20

 

1.5

Bãi đ xe

m2/Người

2,0-2,5

 

2

Chtiêu hạ tng xã hội

 

2.1

Nhà trẻ mu giáo

Chỗ/1000dân

50

 

 

Quỹ đất cần thiết

m2 đt/ch hoc

15

 

2.2

Trường tiu học

Cho/1000dân

65

 

 

Quỹ đt cn thiết

m2 đất/chỗ hoc

15

 

2.3

Trạm y tế

Trm/1000ng

1

 

 

Quỹ đất dành cho 1 trạm

M2/trạm

500

 

3

Chỉ tiêu hạ tầng Kỹ thuật

 

3.1

Cp điện

 

 

 

 

Nhà vườn, biệt thự

KW/hộ

6,5

 

 

Dịch vụ, văn phòng

KW/m2 sàn

0,03 -0,05

 

 

Nhà trẻ, mẫu giáo

KW/cháu

0,12

 

 

Hành chính, dịch vụ công cộng

KW/m2 sàn

0,02-,03

 

 

Chiêu sáng đường chính

Cd/m2

1,2

 

 

Chiếu sáng các đường khác

Cái vái

0,4-0,8

 

3.2

Cấp nước

 

 

 

 

Nước sinh hot

1/ng.ngđ

80-150

 

 

Các đất khác

l/m2

3

 

 

Cây xanh

l/m2.ngđ

3

 

 

Trường mm non

1/h.sinh.ngđ

100

 

 

Công trình dịch vụ công cộng

l/m2.ngđ

2-3

 

 

Nước rửa đường

l/m2.ngđ

0,5

 

 

Dự phòng rò rỉ

%

25

 

3.3

Thoát nước

Lít/ng/ng.đêm

(85%-100) nước cấp

 

3.4

Vệ sinh môi trường

 

 

 

 

Rác thi

Kg/ng/ng.đêm

0,8

 

 

Thu rác

Kg/ng/ng.đêm

0,85

 

 

Nghĩa trang

Ha/1000 dân

0,06

 

3.5

Giao thông

 

 

 

 

Mật độ mạng lưới đường

km/km2

8-10

 

 

Tỷ lệ đt giao thông

%

15-20

 

5. Quy hoạch tng mặt bằng sử dụng đất:

Quy hoạch phát triển không gian:

* Trục không gian chính của Cửa khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) xã Xín Mần là trục không gian liên kết được các khu chức năng chính của khu vực: Quốc Môn, trạm kiểm soát liên ngành, khu trung tâm thương mại dịch vụ, các công trình trọng đim khác và các khu dân cư.

* Các khu chc năng liên kết mật thiết với khu vực trung tâm, không gian trung tâm được t chc giật cấp theo địa hình tự nhiên vừa tạo được môi trường thông thoáng vừa đảm bảo an toàn, ổn định địa chất và bảo vệ được môi trường sinh thái.

* Phân khu chức năng bao gồm:

- Khu vực cửa khẩu:

* Quốc môn.

+ Trạm liên ngành: là nơi kim tra, kim soát đối với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập cảnh qua biên giới.

+ Khu đất biên phòng.

+Trạm phát sóng Vinaphone

+ Khu đất dành cho kinh doanh miễn thuế.

+ Khu đt dành cho kinh doanh thương mại.

+ Chợ trung tâm cửa khu.

+ Khu kinh doanh tư nhân.

+ Khách sạn + nhà nghỉ.

+ Kho bãi ngoại quan: Kho, bãi tập kết hàng chờ XK, NK.

+ Ngân hàng, bưu điện.

+ Trạm y tế.

+ Dịch vụ du lịch - Vui chơi giải trí.

+ Đất dân cư phát triển.

+ Khu biệt thự.

+ Chính quyền khu cửa khẩu.

+ Công an.

+ Khu vực đỗ xe.

- Khu vực phụ trợ mrộng thêm 25 ha (một phần đất thôn Tả Mù Cán, xã Xín Mần):

+ Đất dịch vụ công cộng dự kiến phát triển.

+ Trạm BTS Viettel.

+ Điểm trường Mầm non (đã có)

+ Đất trường học.

+ Khu đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

+ Trụ sở thôn.

+ Đất công viên cây xanh.

+ Khu vực dân cư hiện có và dân cư phát trin.

* Yêu cầu quy hoạch: Hạn chế việc thu hồi đất (nht là diện tích đất nông nghiệp, đất ruộng, đất trồng cây lâu năm...)

* Tận dụng tối đa địa hình hiện tại, hạn chế việc san ủi mặt bằng. Quy hoạch các khu chức năng của cửa khẩu khoa học, phù hp với đặc điểm riêng của khu vực quy hoạch.

* Tổ chức không gian quy hoạch: Việc tổ chức bố cục không gian được tổ chức theo nguyên tắc sau:

- Tôn trọng cảnh quan tự nhiên, cốt nền tổ chức giật cấp theo địa hình hiện trạng, hạn chế khối lượng đào đắp.

- Các công trình nhà , dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn hoá ththao nằm trên các trục đường trên phải có quy định chặt chẽ về tầng cao cũng như kiu dáng kiến trúc, trong đó đặc biệt chú trọng những nơi có đim nhìn tốt.

* Quỵ hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tng kỹ thuật như: Chuẩn bị kỹ thuật đô thị, quy hoạch hoàn chỉnh hthống giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.

* Quy hoạch sử dụng đất:

STT

Loi đất

Diện tích ( m2 )

Tỷ lệ %

1

Đt giao thông

52.500

15,00%

2

Đất dân cư quy hoạch

33.115

9,46%

3

Đất công cộng phát triển

50.530

14,44%

4

Đất y tế phát triển

690

0.20%

5

Đất giáo dục phát triển

2.160

0,62%

6

Đất quân sự

2.500

0,71%

7

Đt cơ quan phát trin

3.925

1,12%

8

Đất công nghiệp, tiu thủ công nghiệp

26.880

7,68%

9

Đất kho bãi ngoại quan

5.665

1,62%

10

Đất khu bit th

9.840

2,81%

11

Đt sui

1.060

0,30%

12

Đất cây xanh

43.875

12,54%

13

Đt khác

117.260

33,5%

 

Cộng

350.000

100%

Thống kê các chỉ tiêu kỹ thuật các lô đất cụ thể:

STT

Loại đt

Diện tích

(m2)

Quy công trình

Mt đxây dựng tối đa(%)

Hệ số sử dụng đất

1

Đất quốc môn + trạm liên nghành

3.000

3 tầng

13

0,69

2

Đất chợ trung tâm cửa khẩu

3.900

1 tng

22

0,22

3

Đất khu thương mại

13.080

2 tầng

15

0,30

4

Đất kho bãi ngoại quan

5.665

1 tầng

15

0.15

5

Đất khu bit th

9.840

2 tầng

44

0,88

6

Đất DVDL - Vui chơi giải trí

2.065

2 tng

18

0,36

7

Đất K.s + khu nhà nghỉ

8.815

2 tầng

11

0,22

8

Đât bưu đin

320

2 tầng

43

0,86

9

Đất ngân hàng

480

2 tầng

29

0,58

10

Đất khu KD tư nhân

5.830

2 tầng

21

0,42

11

Đất trạm biên phòng

2.500

1-3 tầng

18

0,38-0,19-0,11

12

Đất dân cư quy hoạch

25.650

1 tng

66-72-80

0,66-0,72-0,88

13

Đât dân hiên có

7.465

1 tầng

12

0,12

14

Đất trạm y tế

690

2 tàng

18

0,36

15

Đất cơ quan dự kiến phát trin

3.190

 

 

 

16

Đât trường học

2.160

2 tầng

25

0,50

17

Đât trường hiện có

470

ỉ tầng

25

0,50

18

Trạm phát sóng Vinaphone

280

 

 

 

19

Khu kinh doanh miễn thuế

2.170

2 tng

24

0,48

20

Đất chính quyền khu cửa khẩu

735

2 tầng

12

0,24

21

Đất công an

1.140

2 tầng

12

0,24

22

Đất nhà trsở thôn

585

2 tầng

24

0,48

23

Đât khu bãi đô xe

2.500

-

-

-

24

Đất CODV dự kiến phát triển

7.760

-

-

-

25

Đất công cộng phát triển

820

-

-

-

26

Đất mt nước

1.060

-

-

-

27

Đất giao thông

52.500

-

-

-

28

Đất công nghiệp, tiểu thủ CN

26.880

1-2 tầng

24-28

0,24-0,28

29

Đất cây xanh cách ly

43.875

-

-

-

30

Đất khác

117.260

 

 

 

Tổng cộng

350.000

 

 

 

* Khoảng lùi công trình: Khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường phải tuân thủ các quy định về chgiới xây dựng đã dược quy định cụ thể trên từng tuyến đường như:

- Khoảng lùi tại trục đường mặt ct 16,5m là 4,5m

- Khoảng lùi tại trục đường mặt cắt 9-13,5m là 3m

- Khoảng lùi tại trục đường mặt cắt khác: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.

* Đối với t hp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định vkhoảng lùi công trình được áp dụng riêng đi với phn đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hò). Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tchức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, ngoài các quy định trên, khoảng lùi tối thiểu phải thỏa mãn theo quy định Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

6. Kiến trúc công trình:

- Các công trình công cộng: Chiều cao xác định phù hợp với tính chất của công trình, phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Mầu sắc công trình là các màu sáng, không được dùng các mầu tối sử dụng trên diện rộng gây phản cảm cho kiến trúc cảnh quan, cốt nền xây dựng căn cứ theo đặc đim hiện trạng khu đất đđưa ra phương án hợp lý: + 0,2m - 0,75m so với mặt bằng khu vực.

* Các khi chức năng được quy hoạch cụ th như sau:

STT

Công trình

Chức năng

Quy mô

A

Khu vực cửa khu

1

Quốc môn + Trạm biên phòng

- Quốc môn

- Khu vực kiểm tra, kiểm soát đối với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập qua biên giới.

- Khu vực nhà chờ làm thủ tục.

- Khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng.

- Trụ sở làm việc của cơ quan liên quan.

3-4 tng

2

Khu kinh doanh miễn thuế

- Khu vực dành cho kinh doanh min thuế.

2 tng

3

Trạm biên phòng

- Khu vực kim tra, kim soát đi với phương tiện, hàng hoá xuất, nhập qua biên giới.

- Khu vực nhà chờ làm thủ tục.

- Khu vực làm thủ tục xuất, nhập của các cơ quan chức năng.

- Trụ sở làm việc của cơ quan liên quan.

3 tầng

4

Chính quyn khu cửa khẩu

- Trụ slàm việc của Chính quyền khu cửa khẩu vả cơ quan liên quan.

2 tâng

5

Công an

-

2 tầng

6

Khu thương mại + Phòng đại diện

- Khu vực dành cho các hoạt động thương mại và phòng đại diện

2 tâng

7

Kho bãi ngoại quan +lưu hàng xut

- Khu vực kho, bãi tập kết hàng chờ xut khu, nhập khu.

1 tâng

8

Bưu điện

- Trụ sở làm việc+ giao dịch của bưu điện.

2 tâng

9

Ngân hàng

- Phòng giao dịch của Ngân hàng.

2 tâng

10

Chợ (Đã có)

- Khu vực dành cho các hoạt động thương mi.

1 tâng

11

Bãi đỗ xe

- Khu vực bãi xe, bến đậu.

 

12

Khu kinh doanh tư nhân

- Khu vực dành cho các hoạt động thương mai.

2 tầng

13

Khu khách sạn + nhà nghỉ

- Khu vực dành cho các hoạt động du lịch, nghỉ.

2 tâng

B

Khu vục phụ trợ

 

 

1

Trạm y tế

-

2 tầng

2

Trường học

-

2 tầng

3

Cơ quan dự kiến phát trin

-

-

4

Biệt thự

-

1 -2 tầng

5

Trạm phát sóng Vinaphone, Viettel

-

-

6

Dân cư

-

1 -2 tầng

7

Điểm tập kết rác thải

-

 

8

Khu công nghiệp, tiểu thủ CN

-

1-2 tầng

- Nhà dân: cốt nền cao +0,45 so với mặt sân, tầng 1 cao 3,9 m; tầng 2 cao 3,6m. Khuyến khích lựa chọn các mẫu nhà truyền thống của khu vực phù hợp với phong tục tập quán địa phương.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a) Giải pháp san nền + Kè:

- San nền tạo mặt bng xây dựng các công trình theo phương án quy hoạch với phương án đt tại các khu vực đào đổ xuống các khu vực trung tạo mặt bằng xây dựng theo quy hoạch. Cao độ cốt san nền được xác định cục bộ theo từng khu vực, giảm thiu tối đa khối lượng đào đắp.

- Cốt xây dựng xác định theo tính chất từng công trình và phù hợp với đặc đim hiện trạng khu vực: + 0,2 - 0,75m so với mặt bằng khu vực.

- Quy hoạch hệ thống kè chắn đất: Xây dựng tuyến kè đá, kè BTCT phía Nam dọc theo ta luy âm của khu vực; Hệ thống kè đá cục bộ tại các vị trí trọng yếu và có nguy cơ sạt lở cao.

b) Giải pháp thoát nước mua:

+ Lượng nước mưa phần lớn được thm thấu xuống đất tại các đồi cây, thảm thực vật.

+ Phần còn lại được thu vào hệ thống cống thoát nước chung của khu vực.

+ Kết cấu mương rãnh: chọn rãnh thoát nước xây đá, trên đậy tấm đan (tại khu trung tâm) và mương hở tại các vị trí không bố trí công trình xây dựng.

+ Hướng thoát nước dọc theo các tuyến đường giao thông và thoát ra các khu vực thích hợp.

+ Thoát nước tại khu trung tâm: Hệ thống thoát nước là hệ thống cống chung cho thoát nước bẩn và nước mưa. Nước thải bn được xử lý cục bộ trong phạm vi công trình trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.

7.2. Quy hoạch giao thông:

a) Giao thông đối ngoại: Mrộng và nâng cấp lại đường giao thông đoạn từ ngã ba Km 90 Quốc lộ 4 đi khu vực cửa khẩu dài khoảng 26km với quy mô là đường cấp V miền núi, có chiều rộng 7,5m (lòng 5,5m, hành lang l,0m),

b) Giao thông nội thị:

- Quy hoạch trục đường giao thông đấu nối với khu vực cửa khu có chiều rộng 40m (lòng 25m, hành lang 7.5m) dài 135m.

- Giao thông khu vực được quy hoạch điều chỉnh và mở rộng với mặt đường 3,5m và 7,5m.

- Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật được áp dụng: Chiều rộng mỗi làn xe 3,5m.

- Giải pháp thiết kế mạng lưới: Mạng lưới đường khu vực được thiết kế bám theo đường đồng mức -

7.3. Quy hoạch cấp nước:

- Tính toán cấp nước theo tiêu chuẩn đô thị loại V miền núi

+ Tổng nhu cầu dùng nước: Q = 106,9 m3/ngày đêm.

- Xây dựng mới và hoàn chỉnh hệ thống cấp nước chính. Xây dựng trục đường cấp nước chính và các đường ống cấp nước theo dạng xương cá đấu ni từ trục chính dẫn tới các khu vực sử dụng. Sử dụng mạng lưới cấp nước dạng xương cá dẫn nước từ báp qua hệ thống ống chính là ống HDPE Ø 110 đến hệ thống ống phụ I IDP12 Ø75, Ø 40 cấp đến các nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch.

7.4. Quy hoạch cấp điện: Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống cấp điện đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch theo các giai đoạn phát trin.

- Tổng số trạm biến áp xây mới: 2 trạm công suất 180 KVA

- Tồng số đường dây 35KV làm mới: khoảng 450m

- Tổng số đường dây 0,4KV làm mới: khoảng 5.500m

- Hệ thống đèn chiếu sáng đô thị dùng đèn cao áp thủy ngân Sodium công suất 150W, cột bê tông ly tâm LT 12B được bố trí theo hệ thống đường giao thông chính ca khu vực.

7.5. Quy hoạch thoát nước bn và vệ sinh môi trường:

- Xử lý nước thải: Nước sinh hoạt được xử lý cục bộ bng hệ thống btự hoại của gia đình và công trình công cộng sau đó dẫn ra rãnh thoát nước chung của khu vực. Nước thi sẽ được dẫn đến các trạm xử lý. Quy hoạch xây dựng 02 trạm xử lý nước thải mỗi trạm có công suất 120m3/ng.đ phục vụ xử lý cho các khu chức năng.

- Vệ sinh môi trường:

+ Quá trình đầu tư xây dựng các công trình khi vận chuyển vật liệu phải có bạt che phủ. Tập kết hợp lý vào các vị trí thuộc phạm vi xây dựng và thuận tiện cho công tác thi công, không làm ô nhiễm môi trường.

+ Thu gom chất thải rắn: Bố trí các điểm thu gom rác ở những khu vực có đông dân cư, khu vực chợ, rác được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến khu đt bãi rác thải môi trường nằm ngoài phạm vi quy hoạch với khoảng cách 1,5km đường đi ra trung tâm xã Xín Mần. Tại các công trình công cộng, chợ đều được bố trí các thùng rác công cộng ở trong khuôn viên các công trình này. Chất thải rn được xử lý tại khu xử lý chất thi rắn.

8. Đánh giá môi trường chiến lược:

Hiện trạng môi trường:

- Vấn đề xử lý vệ sinh môi trường hiện nay hầu như chưa được chú trọng, phn lớn chưa đảm bảo quy cách về vệ sinh môi trường. Việc thu gom xử lý chất thải rn chưa được phân loại và xử lý triệt để, gây ảnh hưng xấu đến vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.

- Dự báo các tác động ảnh hưởng đến môi trường đô thị và kinh tế xã hội:

+ Tác động tích cực: Cải tạo xây dựng mới các khu cây xanh mặt nước như công viên, khu rừng núi nhằm tạo cảnh quan đồng thời là tác nhân giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Chống thiên tai, xây dựng khu đô thị nhằm xâv mới, ci tạo chnh trang nâng cao môi trường sống cho người dân trong đô thị.

+ Tác động tiêu cực: Xây dựng, hoạt động các cụm công nghiệp làm tăng ô nhiễm môi trường biến đi sinh thái các khu vực xung quanh. Xây dựng các khu dân cư, dịch vụ thương mại tăng thêm lượng cht thải ô nhiễm môi trường. Khi đô thị vào hoạt động các dịch vụ phát triển dân số tăng cả tự nhiên và cơ học khó kiểm soát gây phức tạp xã hội.

- Các giải pháp giảm thiu ảnh hưởng:

+ Thực hiện tốt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Lp chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, qun lý và quan trắc môi trường.

Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần phối hợp cùng Sở Xây dựng có trách nhiệm:

- Tchức công bố công khai đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết ca khẩu Xín Mần (Việt Nam) - Đô Long (Trung Quốc) giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến 2025 đcác tổ chức và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.

- Lập Quy chế qun lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo nội dung Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế qun lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý trin khai thực hiện quy hoạch; tập trung huy động vốn đầu tư đthực hiện các dự án xây dng theo đúng quy hoạch được phê duyệt.

- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu, thanh quyết toán, kinh phí điều tra, khảo sát và lập hồ sơ điều chnh quy hoạch chung theo đúng trình tự hiện hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Xín Mần và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực ktừ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TTr Tnh u (thay b/c);
- T.Tr HĐND tnh (thay b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (Cng thông tin điện t tnh);
- CV: CNGTXD, NNTNMT, KTTH.
- Lưu:VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản