108238

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

108238
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Võ Duy Khương
Ngày ban hành: 14/05/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Võ Duy Khương
Ngày ban hành: 14/05/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 14 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÁT VÀ THANH TOÁN DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ THEO HÌNH THỨC ĐẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán các hoạt động dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 166b/2004/QĐ-UB ngày 14 tháng 10 năm 2004 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng và Quyết định số 160/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2005 của UBND thành phố về việc bổ sung khoản 2, Điều 2 Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng ban hành kèm theo Quyết định số 166b/2004/QĐ-UB của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÁT VÀ THANH TOÁN DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ THEO HÌNH THỨC ĐẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 5 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này chỉ áp dụng đối với các hoạt động dịch vụ vệ sinh đô thị công cộng (sau đây gọi tắt là hoạt động dịch vụ vệ sinh) theo hình thức hợp đồng đặt hàng giữa Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố với doanh nghiệp thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị.

2. Các hoạt động dịch vụ vệ sinh quy định tại Quy định này bao gồm các công tác dịch vụ sau:

a) Quét và thu gom rác đường phố vào ban đêm.

b) Duy trì vệ sinh đường phố vào ban ngày.

c) Duy trì vệ sinh các dải phân cách trên đường phố.

d) Vớt rác trên sông bằng ghe, tàu.

đ) Xử lý chất thải rắn đô thị tại bãi rác tập trung của thành phố (chôn lấp, xử lý nước rỉ rác,…).

e) Thu gom rác thải rắn ở bãi biển bằng thủ công.

g) Làm sạch bãi biển bằng máy.

h) Tưới nước chống bụi, rửa đường.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thanh toán cho các hoạt động dịch vụ quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy định này được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp môi trường của ngân sách thành phố.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Hình thức thực hiện các dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị

1. UBND thành phố ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra khối lượng chi tiết và dự toán chi cho từng nội dung công việc và trực tiếp ký hợp đồng đặt hàng với doanh nghiệp thực hiện các hoạt động dịch vụ vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Quy định này.

2. Căn cứ Hợp đồng đặt hàng đã được ký kết, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc về vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn thành phố định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo của UBND thành phố, đảm bảo đúng các yêu cầu theo quy định.

3. Khi kết thúc các nhiệm vụ theo đơn đặt hàng, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thanh lý hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp.

Điều 4. Công tác lập, thẩm định, giao và phân bổ kinh phí thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị

1. Công tác lập dự toán:

a) Căn cứ lập dự toán: Căn cứ nội dung, thành phần công việc được quy định tại khoản 2, điều 1 Quy định này và định mức đơn giá dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị của UBND thành phố.

b) Thời gian lập dự toán: Hằng năm, vào trước ngày 20 tháng 7 Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán chi tiết chi phí thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị của năm sau theo đúng quy định gửi Sở Tài chính. Dự toán chi phí phải được xây dựng chi tiết theo từng loại sản phẩm dịch vụ cả về khối lượng và giá trị để có cơ sở xác định chi phí cho từng thành phần công việc và được phân bổ theo từng quý làm cơ sở cho việc cấp phát, thanh toán. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khối lượng được UBND thành phố chấp thuận, Sở Tài nguyên và Môi trường phải lập dự toán phát sinh gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt bổ sung để làm cơ sở thực hiện và nghiệm thu thanh toán.

c) Đối với các nhiệm vụ dọn vệ sinh đột xuất theo chỉ đạo của UBND thành phố, trước khi thực hiện phải có biên bản khảo sát xác định khối lượng giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và doanh nghiệp để bổ sung vào dự toán đầu năm và làm cơ sở thanh quyết toán hoặc lập hồ sơ dự toán, thanh toán, quyết toán riêng cho từng công trình.

2. Thẩm định dự toán: Trên cơ sở dự toán do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán. Việc thẩm định phải được thực hiện chi tiết theo từng loại sản phẩm dịch vụ và đúng theo đơn giá quy định của UBND thành phố.

3. Giao dự toán: Trước ngày 20 tháng 9 năm trước, Sở Tài chính trình UBND thành phố phê duyệt, đồng thời tham mưu UBND thành phố cân đối, bố trí dự toán thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị năm sau.

Điều 5. Quản lý, giám sát và nghiệm thu

1. Về công tác quản lý, giám sát: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố thực hiện chức năng quản lý, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng đặt hàng cả về thời gian và chất lượng đối với các hoạt động dịch vụ vệ sinh do doanh nghiệp thực hiện. Việc kiểm tra, giám sát phải được tổ chức định kỳ và đột xuất, đảm bảo đúng các yêu cầu về kỹ thuật.

2. Về nghiệm thu:

a) Công tác nghiệm thu được tổ chức định kỳ hàng tháng, hàng quý và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

b) Thành phần nghiệm thu gồm các bộ phận chuyên môn trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan.

c) Hồ sơ nghiệm thu và biên bản nghiệm thu phải xác định khối lượng đã thực hiện, các thông số kỹ thuật theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 6. Về cấp phát, thanh toán và quyết toán

1. Cấp phát và thanh toán:

a) Hàng quý, căn cứ vào dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt đông dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính căn cứ khả năng nguồn thu của ngân sách để tạm cấp kinh phí với mức tối đa không quá 50% giá trị dự toán của quý đó. Khi có khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành, được thanh toán 100% giá trị khối lượng công việc thực hiện trên cơ sở có đầy đủ các hồ sơ sau:

- Quyết toán khối lượng công việc hoàn thành (chi tiết theo từng sản phẩm); hồ sơ quyết toán này phải được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khối lượng, đơn giá và giá trị quyết toán.

- Hồ sơ nghiệm thu bao gồm: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu, trong đó phải thể hiện đầy đủ các tiêu chí: Khối lượng sản phẩm dịch vụ thực hiện; chất lượng công việc đã hoàn thành; giá trị quyết toán được thanh toán.

b) Việc cấp phát và thanh toán: Sở Tài chính thực hiện theo hình thức cấp phát bằng lệnh chi tiền trực tiếp cho doanh nghiệp thực hiện dịch vụ.

2. Quyết toán: Doanh nghiệp có trách nhiệm quyết toán chi phí thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị vào quyết toán tài chính hằng năm của đơn vị theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Hướng dẫn triển khai thực hiện công tác dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn thành phố;

b) Ký hợp đồng đặt hàng với doanh nghiệp; thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp;

c) Xây dựng quy trình nghiệm thu (thành phần tham gia nghiệm thu, nội dung nghiệm thu…), tổ chức nghiệm thu khối lượng sản phẩm dịch vụ vệ sinh hoàn thành;

d) Chủ trì tổ chức nghiệm thu và xác định giá trị khối lượng dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị hoàn thành để đề nghị Sở Tài chính làm cơ sở cấp phát, thanh toán kinh phí;

e) Chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về kết quả thực hiện công tác dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn thành phố.

Điều 8. Sở Tài chính

a) Thẩm định dự toán hoạt động dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị do Sở Tài nguyên và Môi trường lập;

b) Tham mưu cho UBND thành phố cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị trên cơ sở dự toán đã được phê duyệt;

c) Chịu trách nhiệm kiểm tra giá trị khối lượng thanh toán do Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị trước khi thực hiện cấp phát, thanh toán các sản phẩm dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị.

Điều 9. Đối với doanh nghiệp

a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về vệ sinh môi trường đô thị do Sở Tài nguyên và Môi trường đặt hàng đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật và chất lượng theo yêu cầu của UBND thành phố;

b) Hàng tháng, lập kế hoạch thực hiện các loại dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo đơn đặt hàng báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để có cơ sở giám sát và kiểm tra;

c) Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ theo đơn đặt hàng với Sở Tài nguyên và Môi trường ;

d) Chịu trách nhiệm trước Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện vệ sinh môi trường đô thị, đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

e) Chịu trách nhiệm về quyết toán các sản phẩm dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị và quyết toán tài chính theo đúng chế độ quy định, nộp đầy đủ các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 10. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản