377358

Quyết định 289/QĐ-BTC năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính do Bộ Tài chính ban hành

377358
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 289/QĐ-BTC năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 289/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 07/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 289/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 07/03/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 289/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ CHỨC TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (gọi tắt là Vụ Tài chính ngân hàng) là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý thị trường tài chính và dịch vụ tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; quản lý nhà nước về tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, các định chế tài chính; quản lý nhà nước về hoạt động xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng, các quỹ tài chính nhà nước và các định chế tài chính khác.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi được phân công quản lý.

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, cơ chế, chính sách về phát triển thị trường tài chính và dịch vụ tài chính, thị trường trái phiếu và thị trường xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng; cơ chế, chính sách về thị trường chứng khoán theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kim tra, giám sát việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

3. Tham gia xây dựng chiến lược, chính sách tài chính quốc gia; các chiến lược, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

4. Xây dựng báo cáo kinh tế vĩ mô, tổng hợp các chính sách và giải pháp tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Về quản lý thị trường tài chính và dịch vụ tài chính:

a) Là đầu mối xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách quản lý thị trường tài chính và dịch vụ tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền các chính sách liên kết giữa thị trường tài chính và thị trường tiền tệ.

b) Xây dựng và trình cấp có thm quyn cơ chế, chính sách về thị trường chứng khoán theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, lộ trình, cơ chế chính sách phát triển thị trường trái phiếu (bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp); các chính sách huy động vốn của Chính phủ, chính quyền địa phương trên thị trường vốn. Chủ trì, tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch và Điều phối công tác phát triển thị trường trái phiếu hàng năm; tổ chức Điều hành lãi suất trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.

d) Xây dựng, trình cấp có thm quyền ban hành cơ chế, chính sách về hoạt động xếp hạng tín nhiệm, Quỹ hưu trí tự nguyện. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đối với tổ chức xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện và các trung gian tài chính hoạt động trên thị trường tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

đ) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế tài chính cho các định chế tài chính hoạt động trên thị trường tài chính và dịch vụ tài chính, bao gồm: Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, Công ty đầu tư chứng khoán và các định chế tài chính khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Xây dựng và trình cấp có thm quyền ban hành cơ chế, tiêu chuẩn, Điều kiện và đánh giá hoạt động của các nhà tạo lập thị trường trên thị trường trái phiếu, phát triển quan hệ với các nhà đầu tư trái phiếu đphát triển thị trường trái phiếu.

e) Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính cho ý kiến về Điều kiện, Điều Khoản của trái phiếu tại các Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật.

g) Nghiên cứu, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành khuôn kh pháp lý đphát triển các dịch vụ tài chính mới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6. Vquản lý tài chính đi với hoạt động ngân hàng và các tổ chức tín dụng:

a) Tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc xây dựng, Điều hành chính sách tiền t, tín dụng, lãi suất, tỷ giá và các vấn đề khác trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, tín dụng.

b) Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính trong việc phối hợp chính sách tài chính và chính sách tiền tệ trong Điều hành kinh tế vĩ mô.

c) Xây dựng quy chế kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kiểm tra đối với hoạt động in, đúc, tiêu hủy tiền và dự trữ ngoại hối của Nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

d) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bao gồm cả các doanh nghiệp, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các định chế tài chính khác.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất xử lý các vấn đề tài chính liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, tín dụng.

7. Vlĩnh vực tín dụng chính sách:

a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế tín dụng chính sách của Nhà nước, bao gồm: tín dụng đầu tư của Nhà nước, tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội và tín dụng chính sách khác thuộc chức năng của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.

b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức thực hiện chức năng tín dụng chính sách của Nhà nước.

c) Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo thẩm quyền lãi suất cho vay tín dụng chính sách theo quy định của pháp luật.

d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tham mưu giúp Bộ về hạn mức được Chính phủ bảo lãnh phát hành trái phiếu cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội.

đ) Chủ trì báo cáo, đề xuất việc xử lý rủi ro, cấp bù chênh lệch lãi suất và các vấn đề tài chính khác thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8. Về quản lý các quỹ tài chính Nhà nước và các định chế tài chính khác:

a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế hoạt động, chế quản lý tài chính đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương, Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Bảo v môi trường, Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác xã, Quỹ Hỗ trợ nông dân, Quỹ Hỗ trợ phụ nữ nghèo vay vốn và các quỹ tài chính khác có chức năng cho vay, bảo lãnh theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế hoạt động, cơ chế quản lý tài chính đối với các tổ chức tài chính đặc thù theo phân công của Bộ trưởng Bộ i chính.

c) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế quản lý nhà nước v tài chính đối với hoạt động dịch vụ đòi nợ.

d) Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tài chính thuộc chức năng của Bộ Tài chính của các đối tượng tại các điểm a, b, c Khoản 8 Điều này.

9. Về quản lý hoạt động x s, đặt cược, casino và trò chơi điện tử có thưởng:

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đi với hoạt động kinh doanh xsố, đặt cược, casino, trò chơi có thưởng.

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về mặt tài chính trong vic thực hiện các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh xsố, đặt cược, casino và trò chơi điện tử có thưởng; cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh xsố, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.

10. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện một số quyn, nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu Phần vốn của Nhà nước tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số điện toán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, Ngân hàng Phát trin Việt Nam và các tổ chức tài chính Nhà nước khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ i chính.

11. Tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng quản trị tại Ngân hàng Chính sách xã hội và các định chế tài chính khác theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.

12. Làm đầu mối tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách pháp luật, đơn giá tiền lương (bảng lương, ngạch, bậc lương, chế độ phụ cấp, quản lý tiền lương và thu nhập); các chính sách, chế độ khác đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

13. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ trong việc theo dõi đôn đốc thực hiện xử lý, giải quyết các kết luận, kiến nghị cụ thể về tài chính của Kim toán Nhà nước, Cơ quan thanh tra, Cơ quan công an đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

14. Tổ chức công tác thống kê, phân tích, đánh giá và dự báo thu chi ngân sách nhà nước đối với các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

15. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hợp nhất văn bản, pháp đin văn bản, kim tra văn bản đối với các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

16. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ; tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án, Chương trình hợp tác quốc tế, trợ giúp kỹ thuật cho việc xây dựng và thực thi chính sách theo phân công của Bộ trưởng Bộ i chính.

17. Giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính đối với các hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi Chính phủ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ theo quy định của pháp luật.

18. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học vi các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Tài chính ngân hàng có Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.

2. Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.

3. Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng vnhiệm vụ được phân công.

4. Vụ Tài chính ngân hàng có các phòng:

a) Phòng Thị trường tài chính.

b) Phòng Ngân hàng.

c) Phòng Các định chế tài chính.

d) Phòng Xsố và trò chơi có thưởng.

5. Nhiệm vụ cụ thcủa các phòng do Vụ trưởng Vụ i chính ngân hàng quy định.

6. Vụ Tài chính ngân hàng làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, và năng lực chuyên môn đđảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

7. Biên chế của Vụ Tài chính ngân hàng do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính

1. Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu, số liệu phục vụ công tác kiểm tra, tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách, hoạch định chiến lược và nghiên cứu, xây dựng chính sách thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ.

3. Ký các các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời vướng mắc đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ và các văn bản ký thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng theo quy chế làm việc của Bộ.

4. Ký các chứng từ, thông tri duyệt y dự toán, các lệnh thu nộp ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Vụ và theo uy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2338/QĐ-BTC ngày 09/09/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.

Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: V
T, Vụ TCCB.(40b)

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản