217645

Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa

217645
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 2906/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 16/08/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2906/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 16/08/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2906/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Liên Bộ: Tư pháp, Công an, Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự;

Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa”;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chức năng của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh.

Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) có chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo công tác thi hành án dân sự; chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.

1. Xây dựng, dự thảo chương trình, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh;

2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự; chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

3. Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự; chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

4. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan, tổ chức hữu quan với cơ quan thi hành án dân sự trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh và tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

5. Tổ chức kiểm tra hoặc phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện kết luận của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự, ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự;

6. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh;

7. Kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có biện pháp xử lý kịp thời đối với những vi phạm pháp luật về thi hành án dân sự;

8. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.

Chương II

TỔ CHỨC

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo.

1. Ban Chỉ đạo gồm các thành viên có tên tại Điều 1, Quyết định số 2845/ QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa.

2. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo là Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa.

3. Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo là Chánh Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa.

4. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các Ủy viên và Thư ký Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng ban Chỉ đạo và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Chỉ đạo.

1. Điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo để thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;

2. Quyết định nội dung cuộc họp, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo;

3. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Ban Chỉ đạo và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

4. Chỉ đạo sự phối hợp hoạt động của các thành viên trong Ban Chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức hữu quan trên địa bàn tỉnh trong thi hành án dân sự.

5. Quyết định kiểm tra hoặc cử thành viên trong Ban Chỉ đạo phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.

6. Định kỳ báo cáo với Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh;

7. Thực hiện các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến công tác thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban Chỉ đạo

1. Thường trực Ban Chỉ đạo, thay mặt Trưởng ban Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được Trưởng ban ủy quyền;

2. Giúp Trưởng ban trong việc chỉ đạo hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự và chịu trách nhiệm về những công việc được Trưởng ban giao;

3. Trực tiếp giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo, ký các văn bản của Ban Chỉ đạo theo ủy quyền của Trưởng ban, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biện pháp chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự đối với những vụ án lớn, phức tạp sau khi có ý kiến kết luận cuộc họp của Ban Chỉ đạo;

4. Tổ chức các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị các điều kiện làm việc cho Ban Chỉ đạo, lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

5. Đôn đốc cơ quan thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức hữu quan thực hiện ý kiến Chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ủy viên Ban Chỉ đạo

1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo;

2. Đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự. Chịu trách nhiệm về ý kiến của mình trong các cuộc họp Ban Chỉ đạo; trường hợp vượt quá thẩm quyền quyết định, phải xin ý kiến của Thủ trưởng đơn vị và cũng phải chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến đó;

3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, đơn vị mình, có trách nhiệm chỉ đạo hoặc đề xuất chỉ đạo đối với tập thể, cá nhân thuộc ngành, đơn vị mình phối hợp chặt chẽ với cơ quan thi hành án dân sự theo quyết định của Trưởng ban Chỉ đạo;

4. Cùng tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị mình xem xét, giải quyết các vấn đề có liên quan đến chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự thuộc chức năng quản lý của ngành, đơn vị mình và truyền đạt ý kiến kết luận các phiên họp của Ban Chỉ đạo tới ngành, đơn vị mình để phối hợp thực hiện.

5. Phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự theo quyết định của Trưởng ban Chỉ đạo;

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Chỉ đạo phân công.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Ban Chỉ đạo

1. Giúp Ban Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch chỉ đạo công tác thi hành án dân sự;

2. Theo dõi tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự do Ban Chỉ đạo đề ra và kết quả thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong việc tổ chức thực hiện, thì phải kịp thời báo cáo Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Chỉ đạo để có biện pháp giải quyết;

3. Đề xuất nội dung cuộc họp và chuẩn bị cuộc họp của Ban Chỉ đạo, ghi biên bản cuộc họp của Ban Chỉ đạo;

4. Gửi chương trình, kế hoạch, văn bản về ý kiến hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về biện pháp chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự đến các thành viên trong Ban Chỉ đạo, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan biết để thực hiện;

5. Chuẩn bị văn bản báo cáo để Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biện pháp chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh sau khi có kết luận của Ban Chỉ đạo.

6. Tổng hợp tình hình, xây dựng dự thảo báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự và báo cáo hoạt động của Ban Chỉ đạo trình Trưởng ban xem xét ban hành;

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Chỉ đạo phân công.

Chương III

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO

Điều 8. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo

1. Chỉ đạo công tác thi hành án dân sự kịp thời, hiệu quả, đúng pháp luật;

2. Tôn trọng hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;

3. Phát huy vai trò phối hợp của các cấp, các ngành trong thi hành án dân sự;

4. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

Điều 9. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể. Trong cuộc họp của Ban Chỉ đạo, các vấn đề được đưa ra thảo luận, bàn bạc tập thể, sau đó Trưởng ban Chỉ đạo kết luận; trường hợp có ý kiến khác nhau phải được ghi vào biên bản cuộc họp để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết. Tài liệu cuộc họp phải được gửi cho các thành viên Ban Chỉ đạo trước ít nhất 03 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp. Thành viên vắng mặt phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung vụ việc cưỡng chế thi hành án dân sự mà Ban Chỉ đạo sẽ thảo luận để Thư ký Ban Chỉ đạo báo cáo tại cuộc họp.

Kết luận của Ban Chỉ đạo phải thể hiện ý kiến của các thành viên tham dự cuộc họp, do Trưởng ban hoặc người được Trưởng ban ủy quyền ký.

2. Trong quá trình thực hiện kết luận, nếu có vấn đề phát sinh, Ban Chỉ đạo tổ chức họp lại để phân tích và đánh giá, đưa ra các đề xuất nhằm giải quyết vấn đề đó;

3. Ban Chỉ đạo họp định kỳ mỗi quý một lần, họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban hoặc đề nghị của Phó Trưởng ban.

Điều 10. Chế độ thông tin, báo cáo của Ban Chỉ đạo

1. Chương trình, kế hoạch chỉ đạo công tác thi hành án dân sự và ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh phải được gửi đến các thành viên Ban Chỉ đạo, các cơ quan, tổ chức hữu quan biết để thực hiện.

2. Ban Chỉ đạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng vụ việc cưỡng chế thi hành án dân sự; báo cáo định kỳ quý, 06 thành và hàng năm với Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Các thành viên của Ban Chỉ đạo định ký quý, 06 tháng và hàng năm báo cáo hoạt động của mình về cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo; Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh định kỳ quý, 06 tháng và hàng năm báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động về Ban Chỉ đạo tỉnh.

Điều 11. Quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo

1. Quan hệ công tác giữa Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự với cơ quan, tổ chức hữu quan trong tỉnh:

a) Ban Chỉ đạo chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động, phối hợp các cơ quan, tổ chức hữu quan với cơ quan thi hành án dân sự trong công tác thi hành án dân sự;

b) Ban Chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức hữu quan trong tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi hành án dân sự;

c) Ban Chỉ đạo tỉnh kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn, trả lời ý kiến thỉnh thị của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh thực hiện ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh; nếu có vướng mắc, khó khăn phải kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh.

2. Quan hệ công tác giữa Ban Chỉ đạo với Cục Thi hành án dân sự tỉnh:

a) Ban Chỉ đạo kịp thời tổ chức cuộc họp để bàn biện pháp chỉ đạo việc phối hợp và tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh;

b) Cục Thi hành án dân sự tỉnh chủ động thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự và chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thì kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo để tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết.

Điều 12. Trụ sở, lấy số văn bản và sử dụng con dấu.

1. Trụ sở của Ban Chỉ đạo đặt tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa;

2. Trong hoạt động của Ban Chỉ đạo, Trưởng ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Cục Thi hành án dân sự tỉnh. Việc lấy số văn bản và sử dụng con dấu của Ban Chỉ đạo theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình văn bản hành chính.

Điều 13. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách tỉnh cấp thông qua tài khoản của Cục Thi hành án dân sự tỉnh. Hàng năm, Cục Thi hành án dân sự tỉnh lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét phê duyệt theo quy định về ngân sách Nhà nước.

2. Thành viên Ban Chỉ đạo được hưởng chế độ bồi dưỡng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và chế độ bồi dưỡng cưỡng chế thi hành án dân sự khi tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự.

Mức chi và nguồn chi bồi dưỡng cưỡng chế thi hành án dân sự cho thành viên Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự thực hiện theo quy định của pháp luật về chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, Quy chế này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản