330749

Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa

330749
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu: 2981/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành: 05/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2981/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành: 05/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2981/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 05 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ TƯ PHÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1293/STP-VP ngày 07/9/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1959/TTr-SNV ngày 09/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Tư pháp.

Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh (b/c);
- Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02b);
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Khánh Hòa;
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

QUY CHẾ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ TƯ PHÁP KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định 2981/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực hiện

1. Quy chế này quy định cụ thể về trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông.

2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp

1. Thời hạn giải quyết của từng hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.

2. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp không giải quyết đúng thời hạn quy định thì Sở Tư pháp tổng hợp, định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh xem xét, có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

Chương II

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Điều 3. Thủ tục cấp Phiếu lí lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp (mẫu 03/2013/TT-LLTP);

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người được cấp Phiếu lí lịch tư pháp;

- Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp;

- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp số 1);

c) Văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật (trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp số 1). Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giy tờ chng minh mối quan hệ;

d) Xuất trình giấy tờ để chứng minh thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối với trường hợp được miễn hoặc giảm lệ phí).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

a) Trường hợp người được yêu cầu cấp phiếu lí lịch tư pháp là công dân Việt Nam không cư trú ở nhiều nơi, không có thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc không phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích: 10 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến cơ quan liên quan tra cứu, xác minh

2,0 ngày

- Cơ quan được đề nghị tra cứu, xác minh thực hiện tra cứu, xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp

5,0 ngày

- Sở Tư pháp xem xét, ký Phiếu lí lịch tư pháp và trả kết quả

3,0 ngày

b) Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lí lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích: 15 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến cơ quan liên quan tra cứu, xác minh

2,0 ngày

- Cơ quan được đề nghị tra cứu, xác minh thực hiện tra cứu, xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp

10,0 ngày

- Sở Tư pháp xem xét, ký Phiếu lí lịch tư pháp và trả kết quả

3,0 ngày

Điều 4. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:

a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1);

b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế; (giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó);

c) Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mcon. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con;

d) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);

đ) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

e) Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam;

g) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;

h) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam (gồm một trong số các giấy tờ: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó);

i) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp một số giấy tờ chứng minh điều kiện được miễn:

- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;

- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp bản sao Huân chương, Huy chương, Giy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;

- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 125 ngày, trong đó thời gian giải quyết của các cơ quan thuộc tỉnh 55 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam

5,0 ngày

- Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả đến Sở Tư pháp

30,0 ngày

- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tnh

10,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)

10,0 ngày

Điều 5. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:

a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1);

b) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);

c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác (một trong các giấy tsau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam: Giấy khai sinh, trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi);

d) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp h sơ;

đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này).

Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 85 ngày, trong đó thời gian giải quyết của các cơ quan thuộc tỉnh 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam

5,0 ngày

- Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả đến Sở Tư pháp

20,0 ngày

- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh

5,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)

5,0 ngày

Điều 6. Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 03 bộ, bao gồm:

a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT.1);

b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

c) Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);

d) Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lí lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lí lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

đ) Một trong các giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam sau:

- Bản sao Giấy khai sinh;

- Bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

- Giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

e) Một trong các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam sau:

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con đối với người có cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam;

- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam;

- Bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam đối với người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tquốc Việt Nam;

- Giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của người đó sẽ đóng góp cho sự phát triển cho một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 95 ngày, trong đó thời gian giải quyết của các cơ quan thuộc tỉnh 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam

5,0 ngày

Công an tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam và gửi kết quả đến Sở Tư pháp

20,0 ngày

- Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tnh

5,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi đến Bộ Tư pháp, đồng gửi Sở Tư pháp để thông báo cho công dân (Sở Tư pháp thông báo cho công dân trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND tỉnh)

5,0 ngày

Điều 7. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam đối với trường hợp phải thẩm tra, xác minh

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVNQT);

b) 02 ảnh 4x6;

c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

d) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh (trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ);

- Giấy chứng minh nhân dân;

- Hộ chiếu Việt Nam;

- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

- Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;

- Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;

- Các giấy tờ do chính quyền cũ trước đây cấp, bao gồm: Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);

đ) Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không rõ, thì nộp thêm:

- Bản khai lí lịch (mẫu TP/QT-2010-TKLL);

- Các giấy tờ sau (nếu có): Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em một, con; bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

e) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền xác nhận.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, gửi văn bản đề nghị đến Công an tỉnh kiểm tra, xác minh

6,0 ngày

- Công an tỉnh tiến hành kiểm tra, xác minh gửi kết quả đến Sở Tư pháp

10,0 ngày

- Sở Tư pháp cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được yêu cầu

4,0 ngày

Điều 8. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (mẫu TP/CN-2011/CN.04). Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi thì tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại

2,5 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại

2,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

0,5 ngày

Điều 9. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:

- Bản chính đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (mẫu TP/CN- 2011/CN.02);

- Bản sao Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Bản chính Phiếu lí lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng);

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là Giấy xác nhận tình trạng độc thân);

- Bản chính Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng);

- Bản chính văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp được cấp không quá 06 tháng (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này).

b) Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh

19,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi

15,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Điều 10. Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng

1. Slượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP);

b) Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

c) Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, chuyển hồ sơ lấy ý kiến những người có liên quan, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh

9,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định

10,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Điều 11. Thủ tục chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công chứng (mẫu TP-CC-11 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP);

b) Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức, hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi;

c) Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 14 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh đtrình Chủ tịch UBND tỉnh

6,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định

7,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Điều 12. Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng được hợp nht; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng hợp nht; thời gian thực hiện hp nht; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng được hợp nhất sang Văn phòng công chứng hợp nhất; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng hp nhất; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng được hp nhất và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng hp nhất cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện đký kết hợp đồng hợp nhất;

b) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị hợp nhất;

c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

d) Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất;

đ) Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hp nhất.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh đtrình Chủ tịch UBND tỉnh

19,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định

15,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Điều 13. Thủ tục sáp nhập Văn phòng công chứng

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Hợp đồng sáp nhập Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; thời gian thực hiện sáp nhập; phương án chuyển tài sản của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập sang Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; phương án sử dụng lao động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng công chứng bị sáp nhập và các nội dung khác có liên quan. Mỗi Văn phòng công chứng sáp nhập cử một công chứng viên hợp danh làm đại diện để ký kết hợp đồng sáp nhập;

b) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng tính đến ngày đề nghị sáp nhập;

c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng;

d) Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng;

đ) Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh

19,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định

15,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Điều 14. Thủ tục chuyển nhượng Văn phòng công chứng

1. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:

a) Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng; tên, số quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyn nhượng; giá chuyn nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyn nhượng; quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan. Hợp đồng chuyn nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hp danh đại diện cho các công chứng viên hp danh của Văn phòng công chứng được chuyn nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;

b) Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyn nhượng;

c) Biên bản kiểm kê các hồ sơ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

d) Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

đ) Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

e) Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 35 ngày, trình tự thực hiện như sau:

- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh

19,0 ngày

- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định

15,0 ngày

- Sở Tư pháp trả kết quả

1,0 ngày

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm chung Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn

1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.

2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật; trên cơ sở dữ liệu Phn mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

3. Giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn đã phân định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Tư pháp, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản