205646

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

205646
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 16/08/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Lê Hữu Lộc
Ngày ban hành: 16/08/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 16 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005;

 Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 tháng 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 439/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chi tiết về đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục hồ sơ và thời gian đề nghị khen thưởng đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và người dân trong tỉnh.

2. Tập thể, cá nhân ngoài tỉnh, người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài, người nước ngoài và các tổ chức người nước ngoài đang công tác tại tỉnh Bình Định thuộc thẩm quyền khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh;

2. Tập thể lao động xuất sắc hoặc Đơn vị quyết thắng;

3. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;

4. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Xét tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho:

a. Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua các cụm, khối thi đua;

b. Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua các sở, ngành;

c. Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua thuộc các huyện, thị xã, thành phố;

d. Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua các Doanh nghiệp.

2. Đơn vị được xét tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh là đơn vị có tư cách pháp nhân, có đăng ký thi đua và tổ chức phong trào thi đua tốt, phải đạt đủ 03 tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 26 của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 tháng 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng. Tổ chức Đảng (nếu có) đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; Công đoàn đạt danh hiệu “Vững mạnh xuất sắc”. Đối với đơn vị thuộc các thành phần kinh tế hoặc đơn vị sự nghiệp có thu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với người lao động và vệ sinh môi trường.

Điều 5.Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”

Tập thể được xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng” là tập thể tiêu biểu, được lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 27 của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005. Tổ chức Đảng (nếu có) đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”; Công đoàn đạt danh hiệu “Vững mạnh xuất sắc”. Đối với đơn vị thuộc các thành phần kinh tế hoặc đơn vị sự nghiệp có thu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với người lao động và vệ sinh môi trường.

Điều 6. Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh

1. Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh là những cá nhân đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 14 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005.

2. Nếu đảng viên phải là đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa.

3. Đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thủ trưởng các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế hoặc đơn vị sự nghiệp có thu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với người lao động và vệ sinh môi trường.

Điều 7. Tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đối với cá nhân

Ngoài việc phải hội đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Thi đua, Khen thưởng còn phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a. Cá nhân được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở 02 lần liên tục đến năm đề nghị khen thưởng;

b. Cá nhân tiêu biểu trong số những người được tặng danh hiệu Lao động tiên tiến 05 lần liên tục đến năm đề nghị khen thưởng và trong thời gian đó 03 lần được tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và đơn vị tương đương thuộc tỉnh;

c. Cá nhân tham dự hội thi, hội diễn, hội thao:

- Đạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương vàng, bạc, đồng thuộc các giải cấp Quốc tế;

- Đạt giải nhất, nhì hoặc đạt Huy chương vàng, bạc do Trung ương hoặc Khu vực tổ chức;

- Đạt giải nhất hoặc Huy chương vàng do cấp tỉnh tổ chức;

- Có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao động sáng tạo do tỉnh tổ chức (không tính các giải do các Liên đoàn, câu lạc bộ, các sở, ban, ngành của tỉnh tổ chức);

- Riêng đối với học sinh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích hoặc Huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc tế, quốc gia do Bộ, ngành tổ chức hoặc đạt giải nhất Chung kết hàng năm Cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức; thủ khoa kỳ thi vào các trường Đại học và tốt nghiệp Trung học phổ thông hằng năm tỉnh; giải nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh;

- Huấn luyện viên, giáo viên trực tiếp hướng dẫn thí sinh đạt giải được khen thưởng nêu trên.

d. Cá nhân đạt thành tích xuất sắc thật sự tiêu biểu trong thi đua theo đợt hoặc thi đua chuyên đề khi tổng kết được lựa chọn theo tiêu chí và kế hoạch đã đề ra;

đ. Cá nhân có thành tích đột xuất trong các lĩnh vực an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống cháy, nổ, bão lụt, cứu hộ, cứu nạn, trong một số lĩnh vực khác thật sự tiêu biểu xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng tốt và tác dụng nêu gương trong toàn tỉnh;

e. Cá nhân các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp; cá nhân là người Việt Nam ở ngoài tỉnh hoặc đang định cư ở nước ngoài, người nước ngoài làm việc trong hoặc ngoài tỉnh Bình Định tham gia phong trào thi đua do tỉnh phát động có thành tích xuất sắc hoặc có công đóng góp lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Bình Định;

g. Đối với các đồng chí Lãnh đạo tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh và tương đương; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khi đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải có ý kiến thống nhất của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;

h. Đối với các đồng chí là Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành của tỉnh và tương đương (Giám đốc, Phó Giám đốc sở, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các hội, đoàn thể chính trị - xã hội, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các chức danh tương đương) không khen thưởng khi tham gia các ban chỉ đạo hội thi, hội diễn, chương trình, dự án, chuyên đề, đột xuất, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Các đồng chí này sẽ được xem xét khen thưởng về thành tích cả năm và kết thúc nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (trừ trường hợp đặc biệt có sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

2. Đối với tập thể

Ngoài việc phải hội đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 của Điều 72 Luật Thi đua, Khen thưởng còn phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a. Tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng” 02 lần liên tục đến năm đề nghị khen thưởng;

b. Tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến 05 lần liên tục đến năm đề nghị khen thưởng và trong thời gian đó 03 lần được tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc tỉnh;

c. Tập thể tham dự hội thi, hội diễn, hội thao:

- Đạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương vàng, bạc, đồng thuộc các giải cấp Quốc tế;

- Đạt giải nhất, nhì hoặc Huy chương vàng, bạc do Trung ương hoặc Khu vực tổ chức;

- Đạt giải nhất hoặc Huy chương vàng do cấp tỉnh tổ chức;

d. Tập thể đạt thành tích thật sự tiêu biểu xuất sắc trong thi đua theo đợt hoặc thi đua chuyên đề khi tổng kết được lựa chọn theo tiêu chí và kế hoạch đã đề ra;

đ. Tập thể có thành tích đột xuất trong các lĩnh vực an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống cháy, nổ, bão lụt, cứu hộ, cứu nạn thật sự tiêu biểu xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng tốt và tác dụng nêu gương trong tỉnh;

e. Xã, phường, thị trấn xuất sắc; thôn (khu vực, làng) văn hóa; cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn văn hóa; gia đình văn hóa xuất sắc tiêu biểu thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

g. Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp; tập thể là người Việt Nam ở ngoài tỉnh hoặc đang định cư ở nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại tỉnh Bình Định, các tổ chức quốc tế tham gia phong trào thi đua do tỉnh phát động có thành tích xuất sắc hoặc có công đóng góp lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh Bình Định;

h. Đối với tập thể là các sở, ban thuộc tỉnh và đơn vị tương đương, các huyện, thị xã, thành phố khi đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông qua bình xét theo cụm, khối thi đua hàng năm.

Điều 8. Thủ tục hồ sơ và thời gian đề nghị khen thưởng

1. Tờ trình.

2. Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng (trường hợp đột xuất không cần Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng).

3. Báo cáo thành tích (trường hợp đột xuất cơ quan trình khen thưởng tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng).

4. Thời gian nộp hồ sơ chậm nhất ngày 10 tháng 3 hàng năm; đối với ngành Giáo dục và Đào tạo chậm nhất ngày 10 tháng 8 hàng năm.

5. Việc tổ chức hội thi, hội diễn, tôn vinh danh hiệu giải thưởng có liên quan đến khen thưởng và trao giải thưởng phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng ở cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng đối với các trường hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng Văn bản cho Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thuộc Sở Nội vụ để nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản