ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 27 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công
tác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (có Bộ đơn giá và hướng dẫn thực hiện kèm
theo).
Điều 2. Bộ đơn giá
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị là cơ sở để lập dự toán, thẩm tra, xét duyệt giá trị và thanh toán các công
việc về xây dựng bảng giá, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Bộ đơn giá được xây dựng
theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng. Trong trường hợp mức lương cơ sở có
thay đổi thì lương ngày công lao động trong đơn giá được điều chỉnh như sau:
Lương ngày công lao động mới
= Lương ngày công lao động đã tính trong đơn giá x K (Trong đó: K = Mức lương
cơ sở mới/1.210.000 đồng).
Điều 3. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Công khai Bộ đơn giá cho
các tổ chức, cá nhân thực hiện.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
3. Hàng năm, cập nhật chính
sách, quy định có liên quan của Nhà nước và địa phương để báo cáo UBND tỉnh xem
xét bổ sung, điều chỉnh Bộ đơn giá cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐƠN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ
- Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác
định giá đất;
- Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý
đất đai;
- Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
II. ĐƠN GIÁ BAO GỒM CÁC
CHI PHÍ SAU
1. Chi phí trực tiếp
Phương pháp xác định được
quy định tại Thông tư 04/2007/TTLT- BTNMT- BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi khi có
01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định chi phí
chung và chi phí khác.
1.1. Chi phí nhân công: Gồm
chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong
quá trình sản xuất sản phẩm.
- Đơn giá ngày công lao động
kỹ thuật bao gồm: tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng
góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành:
Lương phụ: Tiền lương chi
trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp
bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27
tháng 02 năm 2007.
1.2. Chi phí dụng cụ công
cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm.
1.3. Chi phí vật liệu: Là
giá trị vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
1.4. Chi phí thiết bị: Là
hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác
định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy.
2. Chi phí chung
Áp dụng theo Thông tư liên
tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ
và quản lý đất đai.
III. Kết cấu của Bộ đơn
giá
Bộ đơn giá xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Bao gồm 2
chương:
Chương I. Đơn giá Xây dựng,
điều chỉnh Bảng giá đất:
a) Xây dựng Bảng giá đất;
b) Điều chỉnh Bảng giá đất;
Chương II. Định giá đất cụ thể bao
gồm:
a)
Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập
và thặng dư cho đất nông nghiệp.
b)
Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập
và thặng dư cho đất ở.
c)
Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập
và thặng dư cho đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
d)
Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh cho đất nông nghiệp. đ)
Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh cho đất ở.
e)
Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh cho đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
IV.
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
1.
Bộ đơn giá này là cơ sở để đơn vị, tổ chức, cá nhân khác tham khảo lập dự toán,
phê duyệt, cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp thực hiện về xây dựng, điều
chỉnh Bảng giá đất và định giá đất cụ thể: lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự toán theo kế hoạch xác định giá đất cụ thể cho từng công trình, dự án
theo quy định; thực hiện thủ tục chọn đơn vị tư vấn để xây dựng, điều chỉnh
Bảng giá đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối
với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và thanh toán, quyết toán
công trình hoàn thành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Bộ
đơn giá này là cơ sở để các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác tham khảo lập dự
toán, phê duyệt, thanh quyết toán theo quy định đối với các công trình, dự án
xác định giá đất các trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2.
Đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh
phí hoạt động thường xuyên còn phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế
của đơn vị và không tính khấu hao thiết bị phục vụ trong thời gian thực hiện
nhiệm vụ.
3.
Đối với những đơn giá tổng hợp bao gồm nhiều thành phần công việc, trong quá
trình lập dự án, dự toán và thanh quyết toán, công việc nào không thực hiện thì
giảm trừ tương ứng.
4.
Các công trình, dự án đã hoặc đang thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán
kinh phí chính thức thì thực hiện như sau:
-
Đối với công trình, dự án đã thực hiện trước ngày Thông tư số 20/2015/TT- BTNMT
ngày 27 tháng 4 năm 2015 có hiệu lực thi hành và đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt kinh phí chính thức cho từng công trình thì thực hiện theo quyết định
phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
-
Đối với công trình, dự án thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trước ngày
Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 có hiệu lực nhưng chưa
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí chính thức thì lập dự
toán kinh phí cho từng công trình, dự án theo quy định của Thông tư số
20/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 và Bộ đơn giá này để trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện thanh quyết toán theo quy định;
-
Đối với công trình, dự án đã hoặc đang thực hiện sau ngày Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí chính thức thì lập dự toán kinh phí
cho từng công trình theo quy định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 4 năm 2015 và Bộ đơn giá này để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
5.
Nội dung định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ,
thu nhập và thặng dư quy định trong Bộ đơn giá này tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha
đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối
với đất nông nghiệp.
6.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định
trong Bộ đơn giá này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất,
diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn
phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
7.
Các bảng hệ số
a)
Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập
và thặng dư.
Bảng số 01
BẢNG HỆ SỐ THEO QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ KHU VỰC
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,60
|
1,70
|
10
|
2,00
|
2,10
|
30
|
2,60
|
2,70
|
50
|
3,20
|
3,30
|
100
|
4,00
|
4,10
|
300
|
4,80
|
4,90
|
≥ 500
|
5,80
|
5,90
|
Bảng số 02
BẢNG HỆ SỐ THEO QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ KHU VỰC
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,60
|
0,70
|
0,5
|
0,70
|
0,80
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1,00
|
1,10
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,80
|
1,90
|
30
|
2,20
|
2,30
|
50
|
2,80
|
2,90
|
100
|
3,40
|
3,50
|
300
|
4,00
|
4,10
|
≥ 500
|
4,80
|
4,90
|
b) Định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng số 03
BẢNG HỆ SỐ THEO QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ KHU VỰC
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã đồng bằng, xã trung du, xã miền núi
|
Thị trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,50
|
0,60
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,80
|
0,90
|
1
|
1,00
|
1,10
|
3
|
1,20
|
1,30
|
5
|
1,40
|
1,50
|
10
|
1,60
|
1,70
|
30
|
1,80
|
1,90
|
50
|
2,00
|
2,10
|
100
|
2,20
|
2,30
|
300
|
2,40
|
2,50
|
500
|
2,60
|
2,70
|
1.000
|
2,80
|
2,90
|
3.000
|
3,00
|
3,10
|
≥ 5.000
|
3,20
|
3,30
|
* Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện
tích và khu vực quy định tại các Bảng số 01, 02 và 03 nêu tại Điểm 7 này được
tính theo phương pháp nội suy;
- Thửa đất hoặc khu đất, khu
vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính
theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá
đất lớn nhất.
8. Trong quá trình thực
hiện, nếu các đơn giá theo quy định của Nhà nước về tiền lương cơ bản, dụng cụ,
vật tư, thiết bị có thay đổi thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh
thống nhất áp dụng đơn giá mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để lập dự toán và phê duyệt kinh phí, mà không phải điều chỉnh lại đơn giá tại
Bộ đơn giá này. Trường hợp phát hiện có nội dung chưa thống nhất giữa quy định
tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ đơn giá này thì thực hiện nội dung đó theo quy định tại Thông
tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh kịp
thời điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
Chương I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Mục A. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Khi số đơn vị hành chính cấp
huyện trong cấp tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện)
thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với Mục 1, 3 và 4 của Bảng số 3.
2. Khi số điểm điều tra có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với phần nội nghiệp Mục 2 của Bảng số 3.
3. Khi số phiếu điều tra có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với phần ngoại nghiệp Mục 2 của Bảng số 3.
4. Khi xây dựng bảng giá đất
quy định tại Mục 5.1 của Bảng số 3, bản giá đất có loại đất nào thì được tính
mức đối với loại đất đó; trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa
quy định tại Mục 5.1 của Bảng số 3 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại
đất tương tự.
1. Khi số đơn vị hành chính
cấp huyện trong cấp tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính
cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 1, 3 và 4 của Bảng
trên.
2. Khi số điểm điều tra
trong cấp tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp Mục 2 của Bảng trên.
3. Khi số phiếu điều tra
trong cấp tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp Mục 2 của Bảng trên.
4. Khi số lượng loại đất
thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh trong cấp tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với Mục 5.1.1 của Bảng
trên; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh trong cấp
tỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với Mục 5.1.2 của Bảng trên.
5. Trường hợp điều chỉnh
toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng
bảng giá đất.