322752

Quyết định 3036/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan do Tổng Cục trưởng cục Hải quan ban hành

322752
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3036/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan do Tổng Cục trưởng cục Hải quan ban hành

Số hiệu: 3036/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
Ngày ban hành: 15/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3036/QĐ-TCHQ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
Ngày ban hành: 15/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3036/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TỪ CẤP PHÓ VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤC TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-BTC ngày 30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế các quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo do Tổng cục Hải quan đã ban hành trước đây.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (qua Vụ TCCB): để b/c;
- Thường vụ Đảng ủy Cơ quan Tổng cục;
- Lãnh đạo Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCCB (8b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Cẩn

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TỪ CẤP PHÓ VỤ TRƯỞNG, PHÓ CỤC TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3036 /QĐ-TCHQ ngày 15/9/2016 của Tng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Văn bản này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của các chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan bao gồm:

1. Chức danh Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương.

2. Chức danh Trưởng phòng, Chi cục trưởng và tương đương, Phó Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng và tương đương.

3. Chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương; Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương.

Điều 2. Mục đích

Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan được sử dụng:

1. Làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ trong quy hoạch các chức danh lãnh đạo, nhằm chuẩn hóa đội ngũ, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo trước mắt và lâu dài cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.

2. Làm cơ sở thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, cho từ chức, miễn nhiệm và đánh giá cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh.

Điều 3. Vị trí và nhiệm vụ

1. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc V, Cục, đơn vị tương đương tại cơ quan Tổng cục Hải quan (sau đây gọi tắt là Phó Vụ trưởng):

Phó Vụ trưởng là công chức, viên chức lãnh đạo giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; thay mặt Vụ trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Vụ khi được Vụ trưởng ủy quyền. Phó Vụ trưởng có các nhiệm vụ cụ thể sau:

1.1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Vụ trưởng.

1.2. Đề xuất với Vụ trưởng việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách, quy trình nghiệp vụ và nội dung cải cách, hiện đại hóa hải quan thuộc lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

1.3. Đề xuất với Vụ trưởng kế hoạch, biện pháp triển khai thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn về chế độ, chính sách, quy trình nghiệp vụ, xử lý những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong lĩnh vực được phân công phụ trách và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt.

1.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị liên quan theo lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được phân công phụ trách.

1.5. Phối hợp với các đồng chí Phó Vụ trưởng khác và các đơn vị có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

1.6. Cùng tập thể lãnh đạo Vụ thực hiện quản lý công chức, viên chức, người lao động và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện, trang bị kỹ thuật của Vụ theo đúng phân cấp quản lý cán bộ và quy định của Nhà nước.

1.7. Báo cáo định kỳ, đột xuất với Vụ trưởng về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

1.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Vụ trưởng.

2. Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Phó Cục trưởng):

Phó Cục trưởng là công chức lãnh đạo giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; thay mặt Cục trưởng điu hành, giải quyết các công việc của Cục khi được Cục trưởng ủy quyn. Phó Cục trưởng có các nhiệm vụ cụ thể sau:

2.1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Cục trưởng.

2.2. Đxuất với Cục trưởng việc kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trong quy định của pháp luật đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; các quy định, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục Hải quan giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh, vượt thẩm quyền của Cục.

2.3. Nghiên cứu, đề xuất với Cục trưởng kế hoạch, biện pháp triển khai thực hiện quy định của pháp luật, văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách, quy trình nghiệp vụ trên địa bàn hoạt động hải quan; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, áp dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào hoạt động của Cục và tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt.

2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị chức năng thuộc và trực thuộc Cục thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ và địa bàn được phân công quản lý.

2.5. Phối hợp với các đồng chí Phó Cục trưởng khác và các đơn vị, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

2.6. Cùng tập thể lãnh đạo Cục thực hiện quản lý công chức, người lao động và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện, trang bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động của Cục theo đúng phân cấp quản lý cán bộ và quy định của Nhà nước.

2.7. Báo cáo định kỳ, đột xuất với Cục trưởng về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng.

3. Trưởng phòng và tương đương thuộc Vụ, Cục, đơn vị tương đương tại cơ quan Tổng cục Hải quan và đơn vị tham mưu, giúp việc tại Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Trưởng phòng):

Trưởng phòng là công chức, viên chức lãnh đạo đứng đầu đơn vị cấp phòng và tương đương giúp việc cho Vụ trưởng, Cục trưởng trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng theo quy định của pháp luật.

Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Cục trưởng và trước pháp luật trong điều hành mọi hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Trưởng phòng có các nhiệm vụ cụ thể sau:

3.1. Tổ chức quản lý, điều hành các công việc của Phòng.

3.2. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn đôn đốc công chức, viên chức và người lao động trong Phòng hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

3.3. Tổ chức thực hiện công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.

3.4. Kiểm tra, đôn đốc các công việc triển khai đối với các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.

3.5. Nghiên cứu, đề xuất với Vụ trưởng, Cục trưởng giải quyết những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong lĩnh vực công tác được giao.

3.6. Quản lý công chức, viên chức, người lao động và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện, trang bị kỹ thuật của Phòng theo đúng phân cấp quản lý cán bộ và quy định của Nhà nưc.

3.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Vụ trưởng, Cục trưởng.

4. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Vụ, Cục, đơn vị tương đương tại cơ quan Tổng cục Hải quan và đơn vị tham mưu, giúp việc tại Cục Hải quan tỉnh, liên tnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Phó Trưởng phòng):

Phó Trưởng phòng là công chức, viên chức lãnh đạo giúp việc cho Trưởng phòng, được Trưởng phòng phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực thuộc nhiệm vụ của Phòng. Thay mặt Trưởng phòng điều hành, giải quyết công việc của Phòng khi được Trưởng phòng ủy nhiệm.

Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công, ủy nhiệm.

5. Chi cục trưởng và tương đương (sau đây gọi tắt là Chi cục trưởng):

Chi cục trưởng là công chức lãnh đạo đứng đầu Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Kiểm định hải quan, Đội kim soát Hải quan, Đội Kiểm soát chống buôn lậu, Đội Kiểm soát phòng chống ma túy, Đội Điều tra hình sự, Đội quản lý, huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ, Hải đội kiểm soát Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Kiểm định hải quan và các đơn vị tương đương.

Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Chi cục trưởng có các nhiệm vụ cụ thể sau:

5.1. Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện Chi cục trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Chi cục theo quy định của pháp luật.

5.2. Xác định cơ chế làm việc và mối quan hệ công tác giữa các thành viên trong Ban lãnh đạo và phân công, phân nhiệm công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

5.3. Kiến nghị với Cục trưởng những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trong quy định quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định, quy trình thủ tục hải quan và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục.

5.4. Kiến nghị, đề xuất với Cục trưởng các biện pháp để tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong phạm vi địa bàn hoạt động của Chi cục; đẩy mạnh triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào hoạt động của Chi cục.

5.5. Thực hiện xử lý vi phạm hành chính về hải quan, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền của Chi cục được pháp luật quy định.

5.6. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chức năng trong và ngoài Cục, với chính quyền địa phương để xử lý, giải quyết các vấn đphát sinh trong công tác và trên địa bàn hoạt động của Chi cục.

5.7. Thực hiện quản lý công chức, người lao động và cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện, trang bị kỹ thuật theo đúng phân cấp quản lý cán bộ và quy định của pháp luật.

5.8. Thực hiện chế độ báo cáo và cung cấp thông tin về hoạt động của Chi cục theo quy định của Cục và Tổng cục Hải quan.

5.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng.

6. Phó Chi cục trưởng và tương đương (sau đây gọi tắt là Phó Chi cục trưởng):

Phó Chi cục trưởng là công chức lãnh đạo giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực thuộc nhiệm vụ của Chi cục. Thay mặt Chi cục trưởng điều hành, giải quyết công việc của Chi cục khi được Chi cục trưởng ủy quyền.

Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.

7. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương (sau đây gọi tắt là Đội trưởng thuộc Chi cục):

Đội trưởng thuộc Chi cục là công chức, viên chức lãnh đạo đứng đầu Đội, Tổ thuộc Chi cục Hải quan và đơn vị tương đương.

Đội trưởng thuộc Chi cục chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đội. Đội trưởng có các nhiệm vụ cụ thể sau:

7.1. Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Đội theo quy định của pháp luật.

7.2. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn đôn đốc công chức, viên chức và người lao động trong Đội hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

7.3. Nghiên cứu, báo cáo với Chi cục trưởng về đề nghị sửa đổi, bổ sung các quy định, quy trình thủ tục quản lý nhà nước về hải quan, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực thi nhiệm vụ.

7.4. Thực hiện xử lý vi phạm hành chính về hải quan, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền của Đội được pháp luật quy định.

7.5. Thực hiện quản lý công chức, viên chức, người lao động trong Đội và cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện được trang bị theo đúng phân cấp quản lý cán bộ và quy định của Nhà nước.

7.6. Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin định kỳ và đột xuất về hoạt động nghiệp vụ hải quan theo quy định của Chi cục và Cục.

7.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chi cục trưởng.

8. Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương (sau đây gọi tắt là Phó Đội trưởng thuộc Chi cục):

Phó Đội trưởng thuộc Chi cục là công chức, viên chức lãnh đạo giúp việc cho Đội trưởng, được Đội trưởng phân công phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ của Đội. Thay mặt Đội trưởng điều hành, giải quyết công việc của Đội khi được Đội trưởng ủy quyền.

Phó Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Đội trưởng và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công, ủy quyền.

Mục II. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 4. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Tích cực tham gia sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trước hết là hiện đại hóa ngành Hải quan.

2. Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của cơ quan và nơi cư trú. Không lạm dụng chức vụ, quyn hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.

3. Có tư tưởng đổi mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Không có các biểu hiện tiêu cực, sách nhiễu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí. Phục tùng sự phân công của tchức và sự chỉ đạo của cấp trên.

4. Có lý lịch rõ ràng, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, trung thực. Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh.

5. Chấp hành nguyên tắc tập trung, dân chủ và quy chế dân chủ ở cơ quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Hiểu biết

1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển chung của ngành Hải quan và vận dụng vào thực tiễn của lĩnh vực công tác được phân công.

2. Nắm được các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước vê hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; nm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được giao phụ trách.

3. Hiểu biết sâu, rộng về nghiệp vụ quản lý nhà nước về hải quan và các kiến thức khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao phụ trách.

4. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước và thế giới; hiu biết sâu về tình hình địa bàn trong phạm vi quản lý của đơn vị.

Điều 6. Năng lực công tác

1. Có năng lực tham mưu, quản lý, điều hành, lãnh đạo và tchức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Tng cục Hải quan trong lĩnh vực được giao.

2. Có khả năng đoàn kết nội bộ và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong trin khai thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Có khả năng nghiên cứu, phân tích, dự báo và đề xuất các giải pháp thực hiện có hiệu quả các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

4. Có khả năng tiếp cận, tổ chức triển khai các ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được chiến lược cải cách, hiện đại hóa chung của Ngành.

Điều 7. Trình độ

1. Chức danh Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương:

1.1. Trình độ chuyên môn đào tạo:

- Đối với chức danh Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

- Đối với chức danh Phó Cục trưởng thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

1.2. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ:

- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực và trình độ đào tạo của ngạch Kiểm tra viên chính hải quan hoặc tương đương theo quy định.

- Có kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.

1.3. Tiêu chuẩn lý luận chính trị: lý luận chính trị trung cấp.

1.4. Các chứng chỉ điều kiện:

- Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên hoặc sử dụng được tiếng nước láng giềng có chung đường biên giới trong giao tiếp và công việc đối với các trường hợp công tác tại biên giới đất liền.

- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác và yêu cầu hiện đại hóa ngành Hải quan.

2. Chức danh Trưởng phòng, Chi cục trưởng và tương đương; Phó Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng và tương đương:

2.1. Trình độ chuyên môn đào tạo:

a) Đối với chức danh Trưởng phòng, Chi cục trưởng và tương đương:

- Đối với chức danh Trưởng phòng, Chi cục trưởng và tương đương thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

- Đối với chức danh Trưởng phòng, Chi cục trưởng và tương đương tại các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (trừ các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng): phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao. Riêng công chức dưới 45 tuổi, phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao.

b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng và tương đương:

- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

- Đối với chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng và tương đương tại các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (trừ các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng): phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao. Riêng công chức dưới 45 tui, phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao

2.2. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ:

- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực và trình độ đào tạo của ngạch Kiểm tra viên hải quan hoặc tương đương theo quy định.

- Có kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.

2.3. Các chứng chỉ điều kiện:

- Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên hoặc sử dụng được tiếng nước láng giềng có chung đường biên giới trong giao tiếp và công việc đối với các trường hợp công tác tại biên giới đất liền.

- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác và yêu cầu hiện đại hóa ngành Hải quan.

3. Chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương; Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương:

3.1. Trình độ chuyên môn đào tạo:

a) Đi với chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương:

- Đối với chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

- Đối với chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương tại Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (trừ các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng): phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao.

b) Đối với chức danh Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng và tương đương:

- Đối với chức danh Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng: phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao (không phân biệt độ tuổi).

- Đối với chức danh Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng thuộc Phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị tại các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (trừ các Cục Hải quan Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hải Phòng): phải có bng tt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác được giao.

3.2. Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ:

- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực và trình độ đào tạo của ngạch Kiểm tra viên hải quan hoặc tương đương theo quy định.

- Có kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.

3.3. Các chứng chỉ điều kiện:

- Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên hoặc sử dụng được tiếng nước láng giềng có chung đường biên giới trong giao tiếp và công việc đối với các trường hợp công tác tại biên giới đất liền.

- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác và yêu cầu hiện đại hóa ngành Hải quan.

Điều 8. Các điều kiện khác

1. Là công chức, viên chức làm việc trong ngành Hải quan từ 02 năm trở lên (kể cả thời gian là công chức, viên chức tập sự); đối với các trường hợp chuyển từ ngành khác có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc của đơn vị tiếp nhận và đã có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo tương đương thì không áp dụng quy định tại khoản này.

2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Đối với công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu, phải thuộc diện đã được quy hoạch chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh dự kiến bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Có đủ sức khỏe bảo đảm công tác.

5. Nếu trường hợp công chức, viên chức tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành chưa phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ ngành Hải quan thì phải qua các khóa đào tạo hải quan thích hợp.

Mục III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Áp dụng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo

1. Ktừ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bnhiệm lại các chức danh lãnh đạo từ cấp Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương trở xuống tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này.

2. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm nhưng chưa đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều 7 nêu trên thì trong thời gian 02 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, phải bổ sung, hoàn chỉnh đủ các trình độ, văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, cho từ chức, miễn nhiệm hoặc không bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố được thực hiện trên cơ sở quy định của văn bản này và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan:

1.1. Phổ biến, quán triệt các quy định tại văn bản này tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.

1.2. Thực hiện rà soát, lập danh sách công chức, viên chức lãnh đạo các cấp trong phạm vi quản lý của đơn vị chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 nêu trên để báo cáo Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Thời hạn cụ thể như sau:

- Báo cáo lần đầu: Chậm nhất là sau 30 ngày, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.

- Báo cáo định kỳ: Định kỳ hàng năm, trước ngày 30/01 của năm kế tiếp.

1.3. Bố trí công việc và tạo điều kiện để công chức, viên chức lãnh đạo các cấp thuộc đơn vị được tham gia các khóa đào tạo đhoàn thiện tiêu chuẩn, trình độ theo quy định tại văn bản này.

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:

2.1. Hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục trong triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này.

2.2. Tham mưu Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt và thông báo kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo thuộc thẩm quyền tổ chức đào tạo của Tng cục cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan để chủ động đăng ký và bố trí công chức, viên chức tham gia.

2.3. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành và tham mưu xử lý vi phạm các quy định tại văn bản này của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản