113682

Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

113682
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu: 31/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Phùng Quang Hùng
Ngày ban hành: 20/10/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 31/2010/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Phùng Quang Hùng
Ngày ban hành: 20/10/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 31/2010/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực, ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP, ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định về quản lý chiếu sáng đô thị; Thông tư số 13/2010/TT-BXD, ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
Xét kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư Pháp tại Văn bản số 76/BC-STP ngày 20/9/2010 và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2084 /TTr-XD, ngày 30 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công trách nhiệm cho các sở, ngành có liên quan và phân cấp cho UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn, cụ thể như sau:

1. Sở Xây dựng:

a) Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.

b) Làm đầu mối tổng hợp, hướng dẫn lập, thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị.

c) Phổ biến các quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chiếu sáng đô thị; làm đầu mối tổng hợp các kiến nghị về sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về chiếu sáng đô thị trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

d) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh.

đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.

e) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc quản lý, bảo trì, khai thác sử dụng hệ thống chiếu sáng đô thị. Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị.

f) Phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quy hoạch, đầu tư phát triển và tổ chức chiếu sáng đô thị; quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị. Phối hợp, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao - tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.

g) Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.

h) Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối kế hoạch vốn để đầu tư các công trình chiếu sáng đô thị theo kế hoạch được duyệt.

b) Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh

3. Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh cân đối kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh để phục vụ công tác duy trì, vận hành, bảo trì và phát triển chiếu sáng công cộng đô thị.

b) Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.

c) Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu cho UBND tỉnh ban hành đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh.

4. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ là chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn (bao gồm: Hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước; nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn sau khi hết thời hạn sử dụng, khai thác theo quy định).

b) Lựa chọn và ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (đơn vị có đủ năng lực theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 79/2009/NĐ-CP, ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ), theo các hình thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương (hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BXD, ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng).

c) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị theo phân cấp, trong đó quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức chiếu sáng đô thị trên địa bàn; quy định về quản lý và vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn được giao quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này.

d) Lập kế hoạch và thực hiện việc đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị hàng năm bao gồm: Các giải pháp, phương án đầu tư cho các nhiệm vụ xây mới, cải tạo, nâng cấp chất lượng chiếu sáng và phát triển nguồn nhân lực. Kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị, kinh phí thực hiện phải được đưa vào chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hàng năm của các huyện, thành phố, thị xã.

đ) Hàng năm lập dự toán kinh phí duy trì, vận hành, bảo trì hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn vào dự toán chi ngân sách hàng năm, trình Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh quyết định, làm cơ sở ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.

e) Thực hiện công tác quản lý chiếu sáng đô thị thuộc địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Xây dựng.

f) Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng đô thị phục vụ công tác quản lý chiếu sáng trên địa bàn.

g) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao - tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.

h) Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo về Sở Xây dựng tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn.

5. Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành: Phối hợp với các cơ quan chức năng và UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý chiếu sáng đô thị.

Điều 2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/8/2009 của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản