129638

Quyết định 3122/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

129638
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3122/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 3122/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành: 10/12/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3122/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành: 10/12/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3122/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước (sau đây gọi tắt là Thanh tra dự trữ) là tổ chức thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực dự trữ nhà nước trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; thanh tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Thanh tra dự trữ chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và sự chỉ đạo về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính.

Thanh tra dự trữ được sử dụng con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định:

a) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị dự trữ, các tổ chức, đơn vị, cá nhân sử dụng dự trữ trong việc chấp hành pháp luật dự trữ nhà nước;

b) Kế hoạch thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

c) Các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt; thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước hoặc của cấp có thẩm quyền.

3. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các sai phạm trong lĩnh vực dự trữ nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra dự trữ.

5. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra.

6. Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong việc tiếp dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

8. Tổ chức công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.

9. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

10. Quản lý cán bộ, công chức và quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Thanh tra dự trữ có Chánh thanh tra, một số Phó Chánh thanh tra và Thanh tra viên.

Chánh Thanh tra dự trữ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động thanh tra dự trữ. Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thanh tra dự trữ không có tổ chức phòng. Chánh Thanh tra phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức theo vị trí chức danh công việc, phù hợp với trình độ chuyên môn và năng lực cá nhân để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Biên chế của Thanh tra dự trữ do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra dự trữ

1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 quyết định này.

2. Yêu cầu các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước báo cáo đột xuất, định kỳ về lĩnh vực quản lý.

3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về dự trữ nhà nước; quyết định theo thẩm quyền hoặc để Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập các Đoàn thanh tra, cử thanh tra viên, trưng tập cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

4. Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm.

5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

6. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

7. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ Tài chính về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm được giao.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thanh tra viên

Thanh tra viên thuộc Thanh tra dự trữ là công chức nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và quyền lợi của thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Chánh Thanh tra dự trữ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 6;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản