283682

Quyết định 3166/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải nguy hại tỉnh Nam Định

283682
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3166/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải nguy hại tỉnh Nam Định

Số hiệu: 3166/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Trần Xuân Giai
Ngày ban hành: 25/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3166/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
Người ký: Trần Xuân Giai
Ngày ban hành: 25/12/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3166/2006/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường và Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quy chế Quản lý chất thải nguy hại ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 2/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

Xét đề nghị tại tờ trình số 1335/TNMT-CTNH ngày 17/10/2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải nguy hại tỉnh Nam Định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Nam Định đến 2010 và định hướng đến 2020 với các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể như sau:

Những định hướng lớn đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020:

Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường chất thải nguy hại (CTNH). Quản lý và kiểm soát thấp nhất là 80% lượng CTNH phát sinh, xử lý đạt tiêu chuẩn do Nhà nước quy định. Xây dựng và thực hiện một hệ thống quản lý tốt về mặt môi trường đối với CTNH và hỗ trợ ngành công nghiệp phát triển bền vững.

Mục tiêu đến năm 2010:

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng kế hoạch dài hạn để có thể tiến hành giải quyết một cách phù hợp các nội dung ưu tiên về sức khỏe con người về môi trường và tổ chức thực hiện. Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, giải quyết một bước cơ bản tình trạng phát CTNH ở các khu công nghiệp, làng nghề.

Hoàn thiện hệ thống quản lý CTNH của tỉnh.

Tập trung thực hiện chương trình giảm thiểu tại nguồn và phát triển các chương trình mang tính thực tiễn để giải quyết các vấn đề cấp bách nhất về sức khỏe con người và môi trường.

Tăng cường công tác đào tạo tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về CTNH. Tăng cường hội nhập quốc tế.

2. Các mục tiêu cụ thể:

a) Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường do CTNH:

90% cơ sở công nghiệp phát sinh CTNH được cấp phép về chất thải nguy hại theo quy định của Luật bảo vệ môi trường.

80% các khu công nghiệp, làng nghề phát sinh CTNH được thu gom, xử lý theo quy định.

60% CTNH được thu gom trong đó 100% chất thải y tế nguy hại được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.

An toàn hóa chất được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là các hóa chất có mức độ độc hại cao; việc sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường được hạn chế tối đa, tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM).

b) Hoàn thiện hệ thống quản lý CTNH:

Xây dựng và ban hành quy chế quản lý CTNH tỉnh Nam Định theo quy định của Luật bảo vệ môi trường.

Thành lập đơn vị quản lý CTNH tại Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm hoàn thiện nhân lực, năng lực, chức năng, nhiệm vụ. Bổ sung chức năng nhiệm vụ của thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường về chất thải nguy hại.

Hướng dẫn hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về quản lý CTNH.

c) Giảm thiểu tại nguồn và cải thiện môi trường:

100% cơ sở xây dựng mới phải áp dụng công nghệ sạch hoặc chương trình sản xuất sạch.

Cơ bản hoàn thành hệ thống thu gom vận chuyển, xử lý CTNH bao gồm đơn vị thu gom, cơ chế vận hành, phương tiện xử lý.

Phấn đấu 5/10 đơn vị huyện, thành phố có khu tập kết trung chuyển CTNH đúng tiêu chuẩn quy định.

Đầu tư giải quyết một cách cơ bản các điểm nóng về môi trường như làng nghề, bãi chôn lấp chất thải, kho thuốc bảo vệ thực vật, các doanh nghiệp phát sinh chất thải nguy hại với số lượng lớn.

d) Đào tạo, thông tin tuyên truyền:

100% các tổ chức, cá nhân từ cấp tỉnh đến cấp huyện tham gia công tác quản lý môi trường được tuyên truyền và nâng cao nhận thức về CTNH.

100% các doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu trên địa bàn tỉnh áp dụng hệ thống quản lý môi trường an toàn..

Phổ biến tuyên truyền cho cộng đồng về CTNH, trước mắt là các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, làng nghề, các cơ sở y tế...

Đảm bảo không nhập khẩu phế thải và các loại hóa chất cấm sử dụng tại Việt Nam vào tỉnh Nam Định.

Các nhiệm vụ cơ bản:

1. Nhiệm vụ tổng quát:

Xây dựng quy chế về quản lý CTNH của tỉnh đồng thời lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ sở lưu giữ, xử lý CTNH. Tổ chức điều tra thống kê đánh giá về CTNH trên địa bàn tỉnh. Hoàn thiện về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý CTNH, tổ chức quản lý và cấp phép, chỉ đạo thực hiện giảm thiểu CTNH tại nguồn, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường ở các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh.

2. Các nhiệm vụ cụ thể:

Xây dựng và ban hành qui chế về quản lý CTNH của tỉnh.

Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý CTNH tại Sở Tài nguyên và Môi trường...

Thiết lập cơ chế thanh tra và thực thi về CTNH với các qui định xử phạt, khen thưởng và khuyến khích tuân thủ các quy định. Xây dựng và hoàn thiện bộ tiêu chuẩn về CTNH của tỉnh.

Lập kế hoạch điều tra tổng thể danh sách và lượng CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp y tế, giao thông vận tải, xây dựng.

Tổ chức cấp phép về CTNH cho các chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận chuyển, xử lý. Tổ chức thu phí về CTNH theo quy định của pháp luật.

Tăng cường đầu tư hệ thống thiết bị quan trắc, phòng thí nghiệm phục vụ công tác cấp phép.

Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, quản lý môi trường, thanh tra. Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các tổ chức cá nhân liên quan đến quản lý CTNH.

Tổ chức phân loại thành phần chất thải nguy hại và đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp với tình hình thực tế.

Phổ biến, tuyên truyền áp dụng công nghệ sạch và chương trình sản xuất sạch hơn trên các phương tiện thông tin đại chúng. Xây dựng chính sách, cơ chế ưu đãi đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch và chương trình sản xuất sạch hơn.

Xây dựng khu xử lý sơ bộ và chôn lấp CTNH của tỉnh trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt. Trước mắt tổ chức thu gom và xây dựng các kho chứa chất thải tạm thời đặt tại các làng nghề, khu công nghiệp phát sinh nhiều chất thải.

Tìm kiếm đầu tư trong và ngoài nước nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt, kho thuốc bảo vệ thực vật.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức xây dựng và cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chiến lược trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện có hiệu quả giai đoạn từ nay đến năm 2010.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Giai

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản