330859

Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

330859
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 319/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 16/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 319/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 16/02/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 319/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 09/TTr-STNMT, ngày 04/01/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND, ngày 16/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định cụ thể về thời gian, trình tự và trách nhiệm phối hợp trong công tác xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể.

Điều 3. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể:

1. Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể tại Sở Tài nguyên và Môi trường ngay sau khi có Thông báo thu hồi đất của cơ quan thẩm quyền (chậm nhất là 90 (chín mươi) ngày trước khi quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

2. Trường hợp xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Trong thời gian chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi phương án đấu giá được cấp thẩm quyền phê duyệt, UBND cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

2.1. Trường hợp xác định đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 20 tỷ đồng trở lên: UBND cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất gửi hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể để tính giá khởi điểm đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

2.2. Trường hợp đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm, đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng: UBND cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất gửi hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể để tính giá khởi điểm đến Sở Tài chính;

2.3. Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm a,b,c,d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) có trách nhiệm xác định vị trí và giá trị của thửa đất (hoặc khu đất) cần phải xác định nghĩa vụ tài chính (theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành); trên cơ sở đó thực hiện;

2.4. Gửi hồ sơ đến Cục Thuế (Chi cục Thuế) để xác định giá đất cụ thể và nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm a,b,c Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng;

2.5. Gửi hồ sơ đến Sở Tài chính để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng;

2.6. Gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điểm a,b,c,d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 20 tỷ đồng trở lên.

3. Việc nộp hồ sơ nêu tại khoản 1,2,3 Điều này có thể thực hiện bằng hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện.

Chương II

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VIỆC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

Điều 4. Trình tự thực hiện việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất:

Tổng thời gian thực hiện 32 (ba mươi hai) ngày làm việc (đối với những trường hợp phức tạp, khu đất thu hồi nằm trên nhiều địa bàn, vị trí khác nhau thì được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 08 (tám) ngày làm việc):

1. Xây dựng dự thảo phương án giá đất cụ thể: Thời gian thực hiện 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với những trường hợp phức tạp, khu đất thu hồi nằm trên nhiều địa bàn, vị trí khác nhau thì được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 08 (tám) ngày làm việc), gồm:

1.1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu công trình không có trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, thông tin về loại đất, vị trí của các thửa đất cần định giá chưa rõ ràng, cụ thể thì chuyển trả hồ sơ và hướng dẫn UBND cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải toả và tái định cư bổ sung theo quy định. Trường hợp công trình dự kiến thu hồi đất đã có trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt, thông tin về thửa đất (khu đất) cần định giá đã đầy đủ thì gửi toàn bộ hồ sơ đến đơn vị tư vấn định giá đất để điều tra, xác định giá đất cụ thể.

1.2. Trong thời gian không quá 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, thu thập thông tin và hoàn thành dự thảo Chứng thư định giá đất gửi đến UBND cấp huyện nơi có thửa đất (khu đất) cần định giá để lấy ý kiến. Đối với những trường hợp phức tạp, khu đất thu hồi nằm trên nhiều địa bàn, vị trí khác nhau thì thời gian thực hiện được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 05 (năm) ngày làm việc.

1.3. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn chuyển đến, UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp giữa dự thảo giá đất do đơn vị tư vấn đề xuất với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần định giá.

1.4. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn tiếp thu ý kiến và hoàn chỉnh Chứng thư định giá đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải điều tra bổ sung thêm theo ý kiến đề nghị của UBND cấp huyện thì thời gian thực hiện được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không quá 03 (ba) ngày làm việc.

1.5. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn định giá đất chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường soạn thảo tờ trình, xây dựng dự thảo phương án giá đất và gửi toàn bộ hồ sơ đến Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh xem xét thẩm định.

2. Thẩm định giá đất cụ thể và hoàn chỉnh hồ sơ trình: Thời gian thực hiện 10 (mười) ngày làm việc, cụ thể:

2.1. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh tổ chức họp thẩm định phương án giá đất cụ thể.

2.2. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi tổ chức cuộc họp thẩm định, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh có văn bản về kết quả thẩm định giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.

2.3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh để xem xét quyết định.

3. Phê duyệt giá đất của UBND tỉnh: Thời gian thực hiện 07 (bảy) ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất và gửi kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải toả và tái định cư.

Điều 5. Trình tự thực hiện việc xác định giá đất cụ thể làm giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 20 tỷ đồng trở lên:

Tổng thời gian thực hiện 32 (ba mươi hai) ngày làm việc (đối với những trường hợp phức tạp được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 03 (ba) ngày làm việc):

1. Xây dựng dự thảo phương án giá đất cụ thể: Thời gian thực hiện 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với những trường hợp phức tạp được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 03 (ba) ngày làm việc), gồm:

1.1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu công trình không có trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc mục đích đấu giá đất không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc thông tin về loại đất, vị trí của các thửa đất cần định giá chưa rõ ràng, cụ thể thì chuyển trả hồ sơ cho UBND cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất, trong đó ghi rõ lý do từ chối tiếp nhận. Trường hợp công trình dự kiến đấu giá quyền sử dụng đất đã có trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt, mục đích sử dụng đất để đấu giá phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, thông tin về thửa đất (khu đất) cần định giá đã đầy đủ thì gửi toàn bộ hồ sơ đến đơn vị tư vấn định giá đất để điều tra, xác định giá đất cụ thể;

1.2. Trong thời gian không quá 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, thu thập thông tin và hoàn thành dự thảo Chứng thư định giá đất gửi đến UBND cấp huyện nơi có thửa đất (khu đất) cần định giá để lấy ý kiến;

1.3. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn chuyển đến, UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp giữa dự thảo giá đất do đơn vị tư vấn đề xuất với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần định giá;

1.4. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn tiếp thu ý kiến và hoàn chỉnh Chứng thư định giá đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải điều tra bổ sung thêm theo ý kiến đề nghị của UBND cấp huyện thì thời gian thực hiện được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không quá 03 (ba) ngày làm việc;

1.5. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn định giá đất chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường soạn thảo tờ trình, xây dựng dự thảo phương án giá đất và gửi toàn bộ hồ sơ đến Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh xem xét thẩm định.

2. Thẩm định giá đất cụ thể và hoàn chỉnh hồ sơ trình: thời gian thực hiện: 10 (mười) ngày làm việc, cụ thể:

2.1. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh tổ chức họp thẩm định phương án giá đất cụ thể;

2.2. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi tổ chức cuộc họp thẩm định, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh có văn bản về kết quả thẩm định giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;

2.3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, Sở Tài chính hoàn chỉnh tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh để xem xét quyết định.

3. Phê duyệt giá đất của UBND tỉnh: Thời gian thực hiện 07 (bảy) ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài chính trình, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất và gửi kết quả đến Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 6. Trình tự thực hiện việc xác định giá đất cụ thể làm giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất trả tiền thuê đất hàng năm, đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng:

Tổng thời gian thực hiện 12 (mười hai) ngày làm việc, cụ thể:

1. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, căn cứ Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Sở Tài chính soạn thảo tờ trình đề xuất giá cụ thể làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thu tiền sử dụng đất và chuyển hồ sơ trình đến UBND tỉnh xem xét, quyết định;

2. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất và gửi kết quả đến Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 7. Trình tự thực hiện việc xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điểm a,b,c Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng:

Trình tự, thời gian thực hiện việc xác định giá cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện theo trình tự thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn.

Điều 8. Trình tự xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 114 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) dưới 20 tỷ đồng:

Tổng thời gian thực hiện 12 (mười hai) ngày làm việc, cụ thể:

1. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, căn cứ Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất do UBND tỉnh ban hành, Sở Tài chính soạn thảo tờ trình đề xuất giá cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất đối với doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và chuyển hồ sơ trình đến UBND tỉnh xem xét, quyết định;

2. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất và gửi kết quả đến Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 9. Trình tự xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điểm a,b,c,d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà diện tích thửa đất hoặc khu đất tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) từ 20 tỷ đồng trở lên:

Tổng thời gian thực hiện 32 (ba mươi hai) ngày làm việc, cụ thể:

1. Xây dựng dự thảo phương án giá đất cụ thể: Thời gian thực hiện 15 (mười lăm) ngày làm việc (đối với những trường hợp phức tạp được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không vượt quá 03 (ba) ngày làm việc), gồm:

1.1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ đến đơn vị tư vấn định giá đất để điều tra, xác định giá đất cụ thể;

1.2. Trong thời gian không quá 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, thu thập thông tin và hoàn thành dự thảo Chứng thư định giá đất gửi đến UBND cấp huyện nơi có thửa đất (khu đất) cần định giá để lấy ý kiến;

1.3. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn chuyển đến, UBND cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp giữa dự thảo giá đất do đơn vị tư vấn đề xuất với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần định giá;

1.4. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của UBND cấp huyện, đơn vị tư vấn tiếp thu ý kiến và hoàn chỉnh Chứng thư định giá đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải điều tra bổ sung thêm theo ý kiến đề nghị của UBND cấp huyện thì thời gian thực hiện được kéo dài thêm nhưng thời gian tăng thêm không quá 03 (ba) ngày làm việc;

1.5. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do đơn vị tư vấn định giá đất chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường soạn thảo tờ trình, xây dựng dự thảo phương án giá đất và gửi toàn bộ hồ sơ đến Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh xem xét thẩm định.

2. Thẩm định giá đất cụ thể và hoàn chỉnh hồ sơ trình: Thời gian thực hiện: 10 (mười) ngày làm việc, cụ thể:

2.1. Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh tổ chức họp thẩm định phương án giá đất cụ thể;

2.2. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi tổ chức cuộc họp thẩm định, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh có văn bản về kết quả thẩm định giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;

2.3. Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được Kết quả thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh tờ trình và chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh để xem xét quyết định.

3. Phê duyệt giá đất của UBND tỉnh: Thời gian thực hiện 07 (bảy) ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể và gửi kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Kinh phí thực hiện xây dựng, thẩm định giá đất cụ thể:

1. Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được ngân sách chi trả trên cơ sở Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán, Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt. Trường hợp kinh phí thuê tư vấn thẩm định giá đất hoặc khảo sát giá đất được lập dự toán từ đầu năm không đủ để chi phí thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán bổ sung gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh cấp bổ sung từ nguồn ngân sách tỉnh.

2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và tổ giúp việc của Hội đồng do ngân sách nhà nước bảo đảm được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở Tài chính và được sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành:

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể có trách nhiệm tuân thủ nội dung quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu chậm xử lý hồ sơ theo nhiệm vụ được phân công.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu xác định giá đất cụ thể có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ nêu tại Điều 3 của quy chế này tất cả các thông tin cần thiết về mục đích sử dụng, vị trí của thửa đất hoặc khu đất cần định giá và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin này.

3. Trong quá trình thực hiện, khi Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương có văn bản điều chỉnh bổ sung các quy định có liên quan đến nội dung quy chế này thì thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương. Nếu có vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản