STT
|
Tên hiện vật
|
Chất liệu
|
Số lượng
|
Kích thước
|
Niên đại
|
Miêu
tả hiện vật
|
Nguồn gốc
|
Tình trạng
|
Hình ảnh, mã số HV
|
Giá tiền (VNĐ)
|
Ghi chú
|
Chủ nhân báo giá
|
Hội đồng khoa học Ban QLDT Lam Kinh thương thảo
|
Hội đồng thẩm định đề nghị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Hiện
vật của chủ nhân Ông Hoàng Ngọc Sơn: (Xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa)
Số lượng: gồm 12 hiện vật (10 hiện vật gốm, 02 hiện vật chất liệu
đồng)
Số
tiền: 60.700.000 (Sáu mươi triệu bảy trăm nghìn đồng)
|
1
|
Bình tỳ bà (Ngọc hồ xuân)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM 8,5
cm
ĐKĐ: 9,5
cm
Cao: 30cm
|
TKXV
|
Bình tỳ bà gốm. Men màu trắng ngà, vẽ lam, có vết rạn. Bình miệng loe,
cổ thắt, thân phình, thót dần xuống đáy. Chân đế thấp, lòng đế quét men nâu. Bề ngoài hoa văn trang trí
gồm 4 băng chủ đạo.
- Cổ vẽ lá chuối lật
- Vai và
sát chân trang trí cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc.
- Giữa
thân trang trí con chim chích chòe
đang dang cánh bay trên nền cỏ, cách điệu.
Các băng
hoa văn phân cách nhau bằng các đường chỉ lam chạy bao
quanh. Xương gốm dầy, rắn chắc, kỹ thuật chế tác bằng
thủ công.
|
Xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân
|
Bị vỡ miệng đã phục dựng lại
|

DTLK-ST 01/GM:01
|
35.000
|
28.000
|
25.000
|
|
2
|
Âu
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 9,5cm
ĐKĐ: 5,2cm
Cao: 6,5 cm
|
TKXV
|
Men rạn,
màu trắng ngả xanh, sát miệng hơi thu, vành miệng loe bẻ,
thành đứng thót dần xuống đế; đế cao trung bình lòng để quét men nâu. Mặt ngoài sát miệng và chân
đế trang trí hai đường chỉ lam, xương gốm mỏng mịn độ
nung trung bình./.
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 03/GM:03
|
7.000
|
3.500
|
2.500
|
|
3
|
Đĩa
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 15,5 cm
ĐKĐ: 5 cm
Cao: 3,5 cm
|
TKXV
|
Đĩa Gốm men nền màu trắng ngả vàng. Đĩa lòng sâu, miệng loe, thành cong.
Chân đế thấp quét men nâu. Thành trong đĩa trên vành miệng trang trí cánh sen
xung quanh tâm đĩa viết lam chữ hán (Phúc). Lòng đĩa còn
dấu vết khoanh lòng. Thành ngoài đĩa vẽ lam cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc,
phần miệng và đế được ngăn cách với phần thân bằng hai đường
chỉ lam. Xương gốm dày, mịn, rắn
chắc, đọ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay và vẽ hoa văn bằng bút
lông.
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Bị sứt nhẹ ở thành ngoài
|

DTLK-ST 04/GM:04
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
|
4
|
Bát
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 14,5 cm
ĐKĐ: 5
cm;
Cao: 4,5 cm
|
TKXV -XVI
|
Bát gốm
men nâu, thành và miệng loe bẻ. Trong lòng bát quét men nâu, được trang trí
thành 8 ô, trong mỗi ô đều viết chữ hán Thành
ngoài quét men nâu để trơn. Đế bát để mộc, còn in dấu bàn xoay Xương gốm dầy,
mịn, độ nung trung bình. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Xã Ngọc Phụng-Thường Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 05/GM:05
|
7.000
|
3.500
|
3.000
|
|
5
|
Bát
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 12 cm
ĐKĐ:
5,5cm;
Cao: 6,5
cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm men nâu sẫm, miệng loe hơi bẻ, thành đứng, lòng sâu. Lòng trong bát
phủ men trắng để trơn. Thành ngoài phủ men nâu, chân đế để mộc còn in dấu bàn xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc độ
nung trung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc
|
Lành
|

DTLK-ST 06/GM:06
|
5.000
|
4.000
|
3.200
|
|
6
|
Súng lệnh
|
Đồng
|
01
|
Dài: 33 cm
ĐKĐ: 3,2
cm
ĐKN: 2,7
cm
|
TKXV-XVII
|
Súng Lệnh
màu xanh ngả vàng, hình ống, giữa thân phình, đầu nòng
và sát đế thu, có 03 khấc tròn, bên trong súng rỗng, kỹ thuật chế tác bằng khuôn đúc.
|
Thị trấn Lam Sơn
|
Lành nguyên
|

DTLK-ST 07/Đđ:07
|
21.000
|
16.000
|
15.000
|
|
7
|
Tiền đồng
|
Đồng
|
01
|
ĐK: 2,5cm;
Dày: 0,1
cm
|
TK XVI
|
Tiền đồng
hình tròn, lỗ vuông, biên dầy. Tiền có màu xám đen, hai mặt phẳng. Mặt phải tiền có bốn chữ Hán
(Quang Thiệu thông bảo), mặt trái để trơn. Kỹ thuật chế
tạo bằng khuôn đúc.
|
Khu 1- TT Thọ Xuân
|
Bị ô xi
hóa
|

DTLK-ST 08/Đđ:08
|
5.500
|
5.000
|
4.500
|
1516-1522 thời vua Lê Chiêu Tông
|
8
|
Lọ đựng nước mài mực (thủy trì)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 3,5cm
ĐKĐ: 4cm
ĐKT: 10,5 cm
Cao: 6,5 cm
|
TK XVI-XVII
|
Lọ đựng
bằng gốm, men nâu sẫm. Miệng thu, vành miệng bẻ thân
phình thóp dần xuống đế, đế bằng để
mộc, chân đế bằng còn in dấu bàn
xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ
thuật chế tác: đổ khuôn và sửa tay trên bàn xoay.
|
Xã Xuân Thiên -Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 11/GM:11
|
5.000
|
4.000
|
2.500
|
|
9
|
Lọ đựng nước mài mực (thủy trì)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 3,5cm
ĐKĐ: 4cm
ĐKT:
10cm
Cao: 6,2cm
|
TK XVI-XVII
|
Lọ đựng
bằng gốm, men nâu sẫm. Miệng thu, vành miệng bẻ thân
phình thóp dần xuống đế, đế bằng để
mộc, chân đế bằng còn in dấu bàn
xoay. Xương gốm dầy, mịn, rắn chắc, độ nung cao. Kỹ
thuật chế tác: đổ khuôn và sửa tay trên bàn xoay.
|
Xã Xuân Thiên -Thọ Xuân
|
Tương đối lành
|

DTLK-ST 12/GM:12
|
5.000
|
4.000
|
2.500
|
|
II
|
Hiện
vật của chủ nhân: Quách Ngọc Viện (Thôn Bắc Thái,
xã Cẩm Tú, huyện Cẩm
Thủy, tỉnh Thanh Hóa).
Số
lượng: gồm 16 hiện vật gốm chất liệu gốm.
Số
tiền: 70.500.000 (Bảy mươi triệu năm trăm nghìn
đồng)
|
10
|
Bình
tỳ bà (Ngọc hồ xuân)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM 9 cm
ĐKĐ:
10 cm
Cao: 31 cm
|
TKXV
|
Bình gốm
tỳ bà. Men màu trắng ngà, vẽ lam có
vết rạn. Bình miệng loe, cổ thắt, thân phình, thót dần
xuống đáy. Chân đế thấp, lòng quét men nâu, hoa văn
trang trí gồm 4 băng chủ đạo.
- Cổ vẽ
lá chuối lật
- Vai
trang trí hoa cúc. Giữa thân trang trí hoa văn đan chéo
nhau, Giữa các hoa văn viết lam 4 chữ hán (chữ An đồng
an xuân).
- Sát
chân trang trí cánh sen kép, trong xoắn ruột ốc.
Các băng
hoa văn phân cách nhau bằng các đường chỉ lam chạy xung quanh. Xương gốm dầy, rắn chắc, kỹ thuật chế
tác bằng bàn xoay và ve tay.
|
Xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc
|
Bị vỡ một phần
miệng đã phục dựng lại
|

DTLK-ST 13/GM:13
|
35.000
|
28.500
|
26.000
|
|
11
|
Bát
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 16,5
cm
ĐKĐ: 5,5
cm
Cao: 6 cm
|
TK XIII-XIV
|
Bát men
màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng
bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp
Thành
ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn,
rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 14/GM:12
|
6.000
|
4.000
|
2.500
|
|
12
|
Bát
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 17 cm
ĐKĐ: 6,5
cm
Cao: 6,5 cm
|
TK XIII-XIV
|
Bát men
màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng
bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp
Thành
ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn,
rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 15/GM:15
|
7.000
|
4.000
|
2.500
|
|
13
|
Bát
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 18,5 cm
ĐKĐ: 5,2 cm
Cao: 8,5cm.
|
TK XIII-XIV
|
Bát men
màu trắng ngả xanh. Miệng loe bẻ, lòng bát sâu, Chân đế bát thấp. Trong lòng
bát trang trí hoa văn vân mây chìm. Giữa lòng bát trang trí 5 chấm kê vết tích của kỹ thuật nung chồng xếp
Thành
ngoài bát quét men trắng để trơn. Xương gốm mỏng mịn,
rắn chắc, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Làng Cham - TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 16/GM:16
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
|
14
|
Ấu
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 13cm
ĐKĐ: 6,5 cm
Cao: 12cm
|
TKXV-XVI
|
Men rạn,
trắng ngả vàng, miệng hơi thu, vành miệng hơi loe, lòng sâu thành khum thóp
dần xuống đế. Chân đế cao trung bình, lòng đế quét men
nâu. Sát miệng mặt ngoài trang trí hoa dây soắn móc câu, giữa thân trang trí hoa cúc dây,
sát đế trang trí cánh sen vẽ lam.
Xương gốm
dày mịn độ nung cao, kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay.
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
Bị mất men và nứt
|

DTLK-ST 17/GM:17
|
7.000
|
5.000
|
2.200
|
|
15
|
Âu
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 14
cm
ĐKĐ: 9,5 cm
Cao: 12,5 cm
|
TKXV-XVI
|
Men rạn,
màu trắng ngả xanh, miệng hơi thu, vành miệng hơi loe
bẻ, thành đứng, đế cao trung bình, lòng đế để mộc, xương gốm mỏng mịn, rắn
chắc độ nung trung bình, kỹ thuật
chế tác bằng bàn xoay
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 18/GM:18
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
|
16
|
Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 11,5 cm
ĐKĐ: 6,5 cm
Cao: 8,5 cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm
chân cao men màu trắng ngả xanh vẽ lam. Miệng hơi loe, lòng bát sâu, thành
đứng, chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn băng hẹp hoa văn xoắn móc. Sát đáy bát là những đường
chỉ lam chạy quanh, ở giữa lòng bát viết chữ hán (chữ Kính). Thành ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và
hoa văn kỷ hạc, bên trong xoắn ruột ốc. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút
lông
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
Bị âm và bị sứt miệng
|

DTLK-ST 19/GM:19
|
7.000
|
5.000
|
4.000
|
|
17
|
Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 13,5 cm
ĐKĐ: 7 cm
Cao: 8,5cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm chân cao trung bình, men màu trắng ngả xanh. Miệng hơi loe, thành
đứng, lòng sâu chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn
các chấm màu lam.
Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, còn dấu ve lòng. Thành ngoài
bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh
sen kép, bên trong xoắn ruột ốc.
Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông.
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Bị cườm men miệng
|

DTLK-ST 20/GM:20
|
8.500
|
6.500
|
5.000
|
|
18
|
Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 13,5 cm
ĐKĐ: 10 cm
Cao:
13cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm chân cao trung bình, men màu trắng ngả xanh. Miệng hơi loe, thành
đứng, lòng sâu chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ lam tròn xen lẫn
các chấm màu lam.
Sát đáy bát là những đường chỉ lam chạy quanh, còn dấu ve lòng. Thành ngoài
bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh
sen kép, bên trong xoắn ruột ốc.
Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông.
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Bị rạn và sứt miệng
|

DTLK-ST 21/GM:21
|
8.500
|
6.500
|
4.000
|
|
19
|
Búp sim
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 6 cm
ĐKĐ: 5,2
cm
Cao: 10cm
|
TKXV-XVI
|
Men rạn, màu trắng ngả
xanh, dáng thanh cao, vành miệng loe, cổ thắt, thân phình, thu dần xuống đế,
chân đế loe, lòng đế để mộc. Bên ngoài giữa thân trang trí hoa cúc dây, phía
trên trang trí hoa xoắn móc câu, sát đế trang trí cánh
sen, bên trong để mộc. Xương gốm mỏng, mịn độ nung cao.
Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn
xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông
|
Thị trấn Thọ Xuân
|
Bị vỡ đã gắn chắp lại
|

DTLK-ST 22/GM:22
|
9.000
|
7.000
|
4.500
|
|
20
|
Ang
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 10,5 cm
ĐKĐ: 10,5 cm
Cao: 10,5 cm
|
TKXV-XVI
|
Men màu trắng
ngà, hình chum, vành miệng loe bẻ cổ thắt, thân phình thu dần xuống chân, chân đế loe. Phần chân và sát miệng
trang trí 2 đường chỉ lam. Xương gốm dày, mịn, độ nung
cao. Kỹ thuật chế tác bằng bàn xoay
|
Xã Thọ Lâm - Thọ Xuân
|
Bị sứt 1 chỗ trên miệng và âm 5cm
|

DTLK-ST 25/GM:25
|
2.000
|
1.800
|
1.800
|
|
21
|
Chén
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 8 cm
ĐKĐ: 4 cm
Cao: 5,5
cm
|
TKXV-XVI
|
Chén màu
nâu xô cô la
dáng cao, miệng hơi loe, thành đứng thu dần xuống đế, đế loe lòng đế quét men nâu, còn in dấu bàn xoay. Bên ngoài bát
khắc các đường chỉ chìm phủ màu nâu ngả vàng.
Bên trong
phủ men màu trắng, sát đế trang trí hai đường chỉ lam,
tâm bát viết chữ hán (Phúc). Xương gốm dày, mịn, độ nung cao.
|
Xã Phúc Thịnh-Ngọc Lặc
|
Bị sứt 2
chỗ trên miệng
|

DTLK-ST 26/GM:26
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
|
22
|
Lọ trà
|
Gốm
|
01
|
ĐKM:
4,5cm
ĐKĐ: 6 cm
Cao: 9,5
cm
|
TKXV
|
Men trắng ngà. Miệng loe bẻ, cổ thắt, thân hơi phình, thóp dần xuống chân, chân đế
loe đế để mộc. Phần thân lọ trang trí các đường chỉ chìm, sát cổ lọ trang trí 4 bông hoa chanh ổi.
Xương gốm dày, mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác bằng
bàn xoay
|
Xã Phúc Thịnh -Ngọc Lặc
|
Bị sứt 3 chỗ trên miệng
|

DTLK-ST 27/GM:27
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
|
23
|
Lọ đựng nước thơm
|
Gốm
|
01
|
ĐKM:
3,5cm
ĐKĐ: 5,5
cm
Cao: 9 cm
|
TKXV-XVI
|
Men rạn,
màu trắng ngả xanh, hình chum, thân phình, miệng và đế thu dần, xuống đế, chân đế thấp. Phần thân bên ngoài lọ được ngăn
cách với phần miệng và đế bằng các đường chỉ vẽ lam sát đế trang trí vân mây,
giữa thân trang trí hoa cúc dây đơn, phía trên miệng có 4 núm. Xương gốm dày, mịn độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay. Hoa văn vẽ
bằng bút lông
|
Xã Phúc Thịnh -Ngọc Lặc
|
Lành
|

DTLK-ST 28/GM:28
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
|
24
|
Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 11 cm
ĐKĐ: 6 cm
Cao: 10 cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm
chân cao men màu trắng ngả xanh, thành đứng, miệng hơi loe chân đế cao, lòng quét men nâu. Thành trong bát gần rìa miệng trang trí 4 đường chỉ
lam tròn xen lẫn các chấm màu lam. Sát đáy bát là những đường chỉ lam
chạy quanh, còn dấu ve lòng.
Thành
ngoài bát trang trí đồ án hoa văn chủ đạo là cúc dây và cánh
sen kép, bên trong xoắn ruột ốc.
Xương gốm
dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn
xoay. Hoa văn vẽ bằng bút lông
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Bị âm và sứt miệng
|

DTLK-ST 29/GM:29
|
4.000
|
3.000
|
2.500
|
|
25
|
Bát (Dùng trong nghi thức trà đạo)
|
Gốm
|
01
|
ĐKM: 12,5 cm
ĐKĐ: 6 cm
Cao: 9 cm
|
TKXV-XVI
|
Bát gốm
men màu trắng ngả xanh. Thành đứng, miệng hơi bé, chân đế cao trung bình, lòng quét men nâu. Bên
trong bát trang trí 2 đường chỉ vẽ lam. Tâm bát viết chữ
hán. Xương gốm dầy mịn, độ nung cao. Kỹ thuật chế tác: đổ khuôn, kết hợp bàn xoay.
|
TT Lam Sơn - Thọ Xuân
|
Lành
|

DTLK-ST 30/GM:30
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
Tổng cộng
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
216.500
|
163.300
|
131.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|