UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
CHỦ TRƯƠNG VÀ ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐẾN
NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày
15/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả
quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội; quy hoạch ngành và lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Chương trình
công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày
31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 81/TTr-SKH ngày 16/4/2014 về việc đề nghị phê duyệt chủ
trương và đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương và đề cương,
nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2025 tầm nhìn
đến năm 2035, nội dung cụ thể như sau:
I. Khái quát về dự án
1. Tên dự án: Dự án điều chỉnh Quy hoạch
tài nguyên nước đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2035.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Phạm vi thực hiện dự án: Trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
4. Đơn vị tư vấn: Lựa chọn đơn vị tư vấn
có đủ năng lực và tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
5. Mục tiêu của dự án
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đã được phê duyệt năm 2009 đảm bảo phù hợp với quy
định của Luật Tài nguyên nước năm 2012 và đáp ứng các yêu cầu quản lý, khai
thác sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước một cách bền vững phục vụ cho các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
6. Thời gian thực hiện: Lập và phê duyệt
trong năm 2014.
7. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm 2014 giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 568/QĐ-UBND
ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Nội dung đề cương và nhiệm vụ dự án quy
hoạch
1. Phần mở đầu: Sự cần thiết, các căn cứ
lập quy hoạch.
2. Phần thứ nhất: Điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội.
3. Phần thứ hai: Hiện trạng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước. Tình hình, kết quả thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước
đến năm 2015.
4. Phần thứ ba: Định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
5. Phần thứ tư: Quan điểm, mục tiêu và nhiệm
vụ điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước.
6. Phần thứ năm: Dự báo nhu cầu sử dụng
nước.
7. Phần thứ sáu: Phương án điều chỉnh Quy
hoạch tài nguyên nước
8. Phần thứ bảy: Các giải pháp thực hiện
Quy hoạch tài nguyên nước.
9. Phần thứ tám: Kết luận và kiến nghị.
(Chi tiết đề cương, nhiệm vụ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư): Căn cứ quy định hiện
hành của nhà nước và nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để tổ chức
thực hiện dự án đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách
nhiệm phối hợp với chủ đầu tư tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên KS, TC;
- Lưu: VT, (Đ 26)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải điều
chỉnh Quy hoạch Tài nguyên nước
II. Căn cứ pháp lý về điều
chỉnh Quy hoạch.
CHƯƠNG I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
2. Đặc điểm địa hình
3. Đặc điểm địa chất, thổ
nhưỡng, khoáng sản
4. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
5. Thảm phủ thực vật
6. Nhận xét các yếu tố của
điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến tài nguyên nước
II. Hiện trạng kinh tế - xã
hội
1. Dân số và lao động
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
3. Các ngành kinh tế
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC – KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐẾN NĂM 2015. NHỮNG TỒN TẠI, BẤT CẬP CẦN ĐIỀU CHỈNH
TRONG KỲ QUY HOẠCH
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang
II. Kết quả thực hiện quy
hoạch
1. Về phân bố tài nguyên nước
mặt, nước dưới đất
2. Về bảo vệ tài nguyên nước
mặt, nước dưới đất
3. Về phòng chống, khắc phục
hậu quả do nước gây ra
4. Những tồn tại, bất cập cần
điều chỉnh trong thời kỳ quy hoạch
CHƯƠNG III
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
I. Dự báo phát triển dân số,
lao động
II. Định hướng phát triển
kinh tế - xã hội
III. Định hướng phát triển
các ngành kinh tế
CHƯƠNG IV
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN
NƯỚC
I. Quan điểm
II. Nguyên tắc
III. Mục tiêu
IV. Nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch
V. Các tài liệu cơ bản, chỉ
tiêu thiết kế điều chỉnh quy hoạch
CHƯƠNG V
DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC
I. Phân vùng tính toán cân
bằng nước
II. Nhu cầu nước
III. Cân bằng nước
IV. Đánh giá khả năng cấp
nước theo các giai đoạn
V. Những thách thức và dự báo
xu thế diễn biến nguồn nước
CHƯƠNG VI
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
I. Quy hoạch phân bố tài
nguyên nước mặt, nước dưới đất
1. Quy hoạch cấp nước phục vụ
sinh hoạt sản xuất nông nghiệp
2. Quy hoạch cấp nước đô thị
3. Quy hoạch cấp nước sinh
hoạt nông thôn
4. Quy hoạch cấp nước cho
công nghiệp
5. Quy hoạch phát triển thủy
điện
II. Quy hoạch bảo vệ môi
trường nước mặt
III. Quy hoạch bảo vệ môi
trường nước dưới đất
IV. Quy hoạch phòng, chống
khắc phục hậu quả do nước gây ra
V. Đề xuất các dự án ưu tiên
CHƯƠNG VII
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
I. Giáo dục nâng cao nhận
thức về tài nguyên nước
II. Giải pháp về kỹ thuật
III. Giải pháp về quản lý
IV. Giải pháp về vốn
V. Tổ chức thực hiện
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
II. Kiến nghị
III. Sản phẩm giao nộp
1. Các báo cáo
- Báo cáo tổng hợp điều chỉnh
quy hoạch tài nguyên nước.
- Báo cáo tóm tắt;
- Các báo cáo chuyên đề:
+ Báo cáo chuyên đề thuyết
minh nội dung đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn trước và hiện
trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước.
+ Các báo cáo chuyên đề
thuyết minh các nội dung dự báo:
2. Bản đồ các loại
- Thành lập các bản đồ tỷ lệ
1: 100.000
- Các bản đồ hiện trạng
+ Bản đồ hiện trạng mạng lưới
sông suối, tài nguyên nước mặt và mạng lưới giám sát tài nguyên nước;
+ Bản đồ Địa chất thủy văn
vùng quy hoạch;
+ Bản đồ tiềm năng nước dưới
đất;
+ Bản đồ phân vùng chất lượng
tài nguyên nước.
3. Lưu trữ tài liệu
- Bộ đĩa sao lưu tất cả các
dữ liệu, số liệu và các loại bản đồ.
- Các văn bản có liên quan
trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt.