151989

Quyết định 3459/QĐ-BNN-VP năm 2008 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

151989
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3459/QĐ-BNN-VP năm 2008 về Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu: 3459/QĐ-BNN-VP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 04/11/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3459/QĐ-BNN-VP
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 04/11/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3459/QĐ-BNN-VP

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010; Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 2131/QĐ-BNN-TCCB ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ - Tổ trưởng Tổ công tác,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ công tác thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các thành viên Tổ công tác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Dự án CCHC trong Bộ
(để phối hợp);
- Lưu: VT, VP TTCCHC

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3459 /QĐ-BNN-VP ngày 04 /11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ

Tổ công tác thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Tổ công tác của Bộ) là tổ chức do Bộ trưởng thành lập, làm việc trong thời hạn 3 năm (2008 – 2010), chịu sự chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách cải cách hành chính; chịu sự điều hành trực tiếp của Chánh văn phòng Bộ.

Tổ công tác của Bộ có chức năng, nhiệm vụ sau:

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 03 năm, hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ thu thập số liệu thống kê, rà soát đầy đủ tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý của đơn vị theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ.

- Rà soát độc lập, đánh giá kết quả thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính sau khi các đơn vị trực thuộc đã tiến hành rà soát.

- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ tiến độ, kết quả thực hiện Đề án theo kế hoạch.

- Nhập, quản lý và chuyển giao cơ sở dữ liệu trên phần mềm máy xén thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ.

- Tham vấn ý kiến của các chuyên gia, Hiệp hội; thu thập ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính.

- Kiến nghị lên cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc đơn giản hóa các thủ tục mà các đơn vị trực thuộc không chứng minh được là hợp pháp, cần thiết và thân thiện với người dân và doanh nghiệp.

- Trình Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Bộ danh sách khen thưởng, kỷ luật các đơn vị, cá nhân trong quá trình triển khai Đề án 30 tại Bộ.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến nội dung đơn giản hoá thủ tục hành chính của Bộ, ngành do Bộ trưởng giao.

Điều 2. Phân công nhiệm vụ của các thành viên

1. Tổ trưởng:

- Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Tổ công tác; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Tổ công tác.

- Thông qua các kế hoạch của Tổ công tác; cho ý kiến cuối cùng vào các Dự thảo báo cáo, kết quả thống kê, rà soát của Bộ gửi Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ.

- Chỉ đạo việc cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu của Bộ vào phần mềm máy xén thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm duyệt và chuyển giao cơ sở dữ liệu cho Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ .

- Chủ trì các cuộc họp của Tổ công tác của Bộ; tham dự các cuộc họp do Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ mời.

- Định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ về tiến độ, kết quả triển khai công việc.

2. Tổ phó Thường trực:

- Giúp Tổ trưởng trực tiếp chỉ đạo xây dựng, thực hiện kế hoạch và điều hành các hoạt động chung Tổ công tác.

- Giải quyết công việc phát sinh hàng ngày của Tổ công tác.

- Trực tiếp điều hành các chuyên viên chuyên trách.

- Phụ trách công tác thống kê, rà soát và cập nhật dữ liệu vào phần mềm máy xén các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính khối lâm nghiệp, thủy lợi.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng giao.

3. Tổ phó là Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế:

- Điều phối công việc giữa Tổ công tác và Vụ Pháp chế.

- Tham gia ý kiến triển khai thực hiện các hoạt động của Tổ công tác; trực tiếp tham gia một số hoạt động của Tổ công tác theo yêu cầu của Tổ trưởng.

- Phụ trách việc đề xuất các biện pháp, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đơn giản hóa thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai hành chính trên cơ sở kết quả thống kê, rà soát.

- Thực hiện các nhiệm khác do Tổ trưởng giao.

4. Ông Nguyễn Văn Chử, chuyên viên chuyên trách:

- Phụ trách công tác thống kê, rà soát và cập nhật dữ liệu vào phần mềm máy xén các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính khối thủy sản.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng giao.

5. Ông Nguyễn Hùng Huế, chuyên viên chuyên trách:

- Phụ trách công tác thống kê, rà soát và cập nhật dữ liệu vào phần mềm máy xén các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính khối nông nghiệp, phát triển nông thôn, muối và ngành nghề nông thôn và khối các Vụ.

- Tổng hợp, chuẩn bị báo cáo kết quả thống kê, rà soát của Bộ.

- Thực hiện nhiệm vụ thường trực Tổ công tác của Bộ và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng giao.

Điều 3. Quan hệ công tác trong nội bộ Tổ công tác

1. Tổ trưởng Tổ công tác của Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thứ trưởng về toàn bộ kết quả hoạt động của Tổ công tác; các thành viên Tổ công tác chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ, Tổ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công phụ trách.

2. Tổ phó Thường trực có trách nhiệm giúp Tổ trưởng rà soát, xem xét các báo cáo, đề xuất triển khai các nhiệm vụ của Tổ công tác trước khi trình Tổ trưởng duyệt hoặc Tổ trưởng trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt; trực tiếp điều hành các Tổ viên.

3. Định kỳ hàng tháng các thành viên chuyên trách phải báo cáo Tổ trưởng kết quả triển khai và đề xuất hướng xử lý các vướng mắc, khó khăn đối với các nhiệm vụ được phân công phụ trách; báo cáo Tổ phó hàng tuần, đối với những việc quan trọng phải báo cáo ngay.

4. Theo yêu cầu công việc, Tổ công tác được đề xuất việc sử dụng chuyên gia tư vấn hoặc cán bộ, công chức biệt phái theo quy định hiện hành.

- Các chuyên gia thực hiện các nội dung công việc theo hợp đồng.

- Các cán bộ, công chức biệt phái thực hiện các nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công.

Điều 4. Quan hệ công tác với các đơn vị

1. Với Văn phòng Thường trực Cải cách hành chính: Hoạt động của Tổ công tác của Bộ là một nội dung trong chương trình cải cách hành chính của Bộ, được đảm bảo kinh phí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính và kinh phí hỗ trợ của các Dự án có hợp phần cải cách hành chính, nhưng có tính độc lập tương đối trong việc triển khai nội dung kế hoạch, chương trình công tác của Tổ.

2. Với Vụ Pháp chế: Tổ công tác của Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trong việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính. Đối với những nội dung thủ tục hành chính phải đơn giản hoá hoặc sửa đổi, bãi bỏ, Tổ công tác của Bộ lập báo cáo trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt chuyển Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục quy định.

3. Với các Cục, Vụ, Ban, Thanh tra Bộ và các đơn vị trực thuộc khác của Bộ (sau đây gọi tắt là đơn vị): Tổ công tác của Bộ có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, đôn đốc những nội dung do đơn vị tự tiến hành; trực tiếp làm việc với Tổ công tác của các đơn vị về các nội dung Đề án 30; phối hợp với đơn vị tổ chức xin ý kiến khách hàng về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Vụ Pháp chế:

- Một Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế là Tổ phó Tổ công tác;

- Khi Tổ công tác làm việc trực tiếp với các đơn vị, Vụ Pháp chế cử chuyên viên theo dõi đơn vị cùng làm việc;

- Triển khai việc bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ, đơn giản hoá các thủ tục hành chính theo yêu cầu của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác của Bộ (đã được Lãnh đạo Bộ phê chuẩn) theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Các đơn vị:

- Thành lập tổ công tác của đơn vị theo nội dung Quyết định số 2131/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/7/2008.

- Cử cán bộ tham gia các khóa tập huấn nghiệp vụ, đào tạo, hội thảo do Tổ công tác của Bộ triệu tập.

- Thống kê danh mục các thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai hành chính và kê khai các nội dung chi tiết theo yêu cầu biểu mẫu của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ và Tổ công tác của Bộ.

- Chuyển toàn bộ hồ sơ về các thủ tục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị và đính kèm tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai, vấn đề phí, lệ phí theo đúng quy định về Tổ công tác của Bộ.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, chất lượng, nội dung các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đã được đơn vị thống kê, rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ và Tổ công tác của Bộ.

- Cập nhập cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị chuyển về Tổ công tác của Bộ.

- Rà soát tất cả các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị và đưa ra kiến nghị dựa trên các mẫu biểu theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ và Tổ công tác của Bộ.

- Trao đổi thường xuyên với Tổ công tác của Bộ.

- Phản hồi kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về nội dung, thời hạn của Tổ công tác của Bộ.

- Cử cán bộ, công chức am hiểu nhất về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của đơn vị tham gia làm việc theo kế hoạch của Tổ công tác của Bộ tại đơn vị.

- Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức xin ý kiến khách hàng về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị.

- Tham gia các cuộc họp với chuyên gia, các bên liên quan theo yêu cầu của Tổ công tác của Bộ.

- Tiến hành sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác của Bộ (đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt) theo đúng trình tự, thủ tục quy định.

Điều 6. Điều kiện, phương tiện hoạt động

1. Kinh phí:

- Văn phòng Thường trực Cải cách hành chính có trách nhiệm lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Đề án hàng năm để đưa vào dự toán chi ngân sách nhà nước dành cho cải cách hành chính hàng năm của Bộ.

- Các Dự án có nội dung cải cách hành chính có trách nhiệm hỗ trợ hoạt động của Tổ công tác theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ - Tổ trưởng Tổ công tác.

2. Trang thiết bị và điều kiện làm việc:

Văn phòng Bộ có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ hoạt động của Tổ công tác của Bộ.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Tổ trưởng Tổ công tác của Bộ có trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; tiếp thu và tổng hợp các kiến nghị sửa đổi, bổ sung và đề xuất với Bộ trưởng hoàn thiện Quy chế.

Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện quy chế này trong quá trình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước tại đơn vị.

Quy chế này hết liệu lực khi Tổ công tác của Bộ giải thể./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản