1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định, địa chỉ: 183 Lê Hồng Phong, TP. Quy Nhơn | Không | - Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định, địa chỉ: 183 Lê Hồng Phong, TP. Quy Nhơn | Không | - Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. - Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ |
1 | Cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định, địa chỉ: 183 Lê Hồng Phong, TP. Quy Nhơn | * Phí thẩm định: - Độ dài thời gian của một Chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật đến 50 phút, mức thu phí 1.500.000 đồng/ Chương trình (vở diễn) - Độ dài thời gian của một Chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật từ 51 đến 100 phút, mức thu phí 2.000.000 đồng/ Chương trình (vở diễn) - Độ dài thời gian của một Chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật từ 101 đến 150 phút, mức thu phí 3.000.000 đồng/ Chương trình (vở diễn) - Độ dài thời gian của một Chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật từ 151 đến 200 phút, mức thu phí 3.500.000 đồng/ Chương trình (vở diễn) + Độ dài thời gian của một Chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật từ 201phút trở lên, mức thu phí 5.000.000 đồng/ Chương trình (vở diễn) * Trường hợp miễn phí - Miễn phí thẩm định Chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia. - Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày Quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam. | - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP . - Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP . - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. |
2 | Cấp Giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương | - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép | Sở Văn hóa và Thể thao Bình Định, địa chỉ: 183 Lê Hồng Phong, TP. Quy Nhơn | * Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định nội dung Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau: a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: - Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút). - Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút). b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: - Đối với bản ghi âm: + Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/Chương trình; + Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/Chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/Chương trình. - Đối với bản ghi hình: + Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/Chương trình; + Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/Chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/Chương trình. | - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ. - Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ. - Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |