435630

Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang

435630
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu: 363/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 24/02/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 363/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 24/02/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 363/QĐ-UBND

An Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Kế hoạch số 693/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021;

Căn cứ Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021;

Xét đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo tại Tờ trình số 17/TTr-BCĐ ngày 20 tháng 02 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên của Ban Chỉ đạo Đề án, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Nội chính-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức, chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo).

2. Quy chế này áp dụng đối với Trưởng Ban chỉ đạo, Phó Trưởng Ban chỉ đạo, thành viên Ban chỉ đạo, thành viên Tổ giúp việc và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021 được thành lập theo Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

2. Ban chỉ đạo hoạt động theo sự lãnh đạo, điều hành của Trưởng Ban chỉ đạo; đề cao tinh thần trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ của mỗi thành viên.

3. Ban chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.

4. Thành viên Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công; chỉ đạo tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác.

5. Thành viên Ban chỉ đạo sử dụng cán bộ, công chức là thành viên trong Tổ giúp việc, phương tiện và những điều kiện cần thiết khác của cơ quan, đơn vị mình khi thực hiện các nhiệm vụ. Khi có thay đổi về nhân sự phải có văn bản báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo và cử thành viên khác thay thế.

6. Trưởng Ban chỉ đạo ký ban hành các văn bản được quyền sử dụng con dấu của Thanh tra tỉnh. Phó Trưởng Ban chỉ đạo sử dụng con dấu của cơ quan mình để ký các văn bản của Ban chỉ đạo khi được Trưởng Ban chỉ đạo ủy quyền.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo

1. Ban chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019 - 2021.

2. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban chỉ đạo

1. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Ban chỉ đạo.

2. Tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch số 693/KH-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021 và kế hoạch hàng năm.

3. Triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban chỉ đạo.

4. Chủ trì Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án khi có yêu cầu của Thanh tra Chính phủ. Xem xét và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban chỉ đạo

1. Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng Ban chỉ đạo phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo về nhiệm vụ được phân công.

2. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ban chỉ đạo, chủ trì các cuộc họp của Ban chỉ đạo theo ủy quyền của Trưởng Ban chỉ đạo.

3. Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, phối hợp hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 693/KH-UBND và kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Phối hợp chuẩn bị nội dung, xây dựng các văn bản phục vụ các cuộc họp của Ban chỉ đạo và Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án.

5. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban chỉ đạo.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban chỉ đạo

1. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch số 693/KH- UBND và kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo ngành, lĩnh vực phụ trách; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo về nhiệm vụ được giao.

2. Thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm chủ động tham mưu tốt và tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban chỉ đạo. Ý kiến của các thành viên là ý kiến chính thức của cơ quan, đơn vị mà thành viên đó đang công tác.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban chỉ đạo giao.

Điều 7. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc

1. Tổ trưởng có trách nhiệm tổ chức, điều hành các hoạt động của Tổ giúp việc, phân công nhiệm vụ cho thành viên trong Tổ và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo về công tác chuyên môn.

2. Thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm chủ động tham mưu tốt cho Tổ trưởng và thành viên Ban chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch số 693/KH-UBND và kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo ngành, lĩnh vực phụ trách.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban chỉ đạo, Phó Trưởng Ban chỉ đạo giao.

Chương III

CHẾ ĐỘ HỌP VÀ THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 8. Chế độ họp

1. Ban chỉ đạo họp định kỳ 02 lần/năm và họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban chỉ đạo. Trường hợp Ban chỉ đạo không họp định kỳ, kết luận của Ban chỉ đạo được Trưởng Ban chỉ đạo (hoặc Phó Trưởng Ban chỉ đạo khi được ủy quyền) ký ban hành trên cơ sở lấy ý kiến của các thành viên Ban chỉ đạo.

2. Tổ giúp việc thực hiện việc ghi biên bản và trình người chủ trì cuộc họp ký biên bản. Kết luận của Ban chỉ đạo được thông báo bằng văn bản gửi các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc và các cơ quan, đơn vị liên quan.

Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công chủ trì theo Kế hoạch số 693/KH-UBND, kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị mình gửi về Tổ giúp việc (thông qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp.

2. Tổ giúp việc có trách nhiệm tổng hợp, dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Đề án trình Ban chỉ đạo xem xét, cho ý kiến hoàn chỉnh dự thảo.

3. Ban chỉ đạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ban Chỉ đạo Đề án của Trung ương.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Trưởng Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Quy chế này.

2. Thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình; đồng thời tổ chức triển khai, phối hợp thực hiện hiệu quả.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, thành viên Ban chỉ đạo gửi ý kiến, đề xuất về Tổ giúp việc để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản