137995

Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2012 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

137995
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2012 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 368/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/04/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 368/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 03/04/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 368/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ NĂM 2012

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012; Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục dự án và kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 theo các phụ lục số I và số II đính kèm.

Điều 2.

1. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Quyết định giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho các dự án trong phụ lục số II kèm theo Quyết định này theo nguyên tắc:

- Đối với các dự án giao thông, thủy lợi; các dự án y tế; ký túc xá sinh viên: Giao danh mục và chi tiết mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho từng dự án theo các phụ lục số III, IV, V, VI kèm theo Tờ trình số 2155/TTr-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Đối với các dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên: Giao tổng số vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2012 cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La: Giao tổng số vốn kế hoạch trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 cho từng tỉnh.

b) Hướng dẫn và thông báo cho các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục các dự án phải rà soát lại theo các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo:

a) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ cho từng dự án của Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên theo Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; chỉ bố trí vốn thanh toán cho khối lượng hoàn thành và cho các dự án đang triển khai dở dang; không bố trí vốn kế hoạch năm 2012 cho các dự án khởi công mới.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát và dự kiến phương án phân bổ cụ thể số vốn 1.600 tỷ đồng để thanh toán nợ khối lượng cho địa phương thuộc Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ cho giáo viên; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 4 năm 2012 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 3. Các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012 được giao:

1. Phân bổ số vốn cho từng dự án cụ thể đối với khoản vốn trái phiếu Chính phủ của Chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ cho giáo viên, vốn bố trí cho các dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La.

2. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao danh mục và Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao mức vốn cụ thể tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này.

3. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước 30 tháng 4 năm 2012.

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và kế hoạch năm 2012 theo quy định.

4. Huy động và cân đối các nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ngân sách địa phương (kể cả nguồn vượt thu ngân sách địa phương) và các nguồn vốn khác để bố trí bổ sung nhằm hoàn thành các dự án thuộc danh mục sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ nhưng chưa được bố trí đủ vốn.

Điều 4. Các Bộ và các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Rà soát danh mục dự án và dự kiến phân bổ vốn đối với các dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo kết quả rà soát gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 4 năm 2012 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Trước ngày 31 tháng 5 năm 2012, tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư danh mục các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ phải giãn, hoãn tiến độ thực hiện, không được bố trí vốn.

3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về các dự án đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 5.

1. Thời gian thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; không được kéo dài sang năm sau. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc năm 2012 là năm chuyển đổi phương thức giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vì vậy cho phép nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2012 được thanh toán đến ngày 30 tháng 4 năm 2013.

2. Từ kế hoạch năm 2013, thực hiện thu hồi các khoản vốn trái phiếu Chính phủ đã ứng trước kế hoạch.

Điều 6.

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn:

- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục, nhưng không làm tăng quy mô, không làm tăng tổng mức đầu tư được duyệt thì được thực hiện và thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ;

- Các dự án có điều chỉnh các hạng mục làm tăng quy mô, tăng tổng mức đầu tư thì không được thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ cho phần khối lượng tăng thêm do tăng quy mô. Các Bộ, địa phương có dự án thuộc đối tượng này phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và năm 2012.

c) Tổng hợp danh mục dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ còn lại phải chuyển đổi hình thức đầu tư của các Bộ và địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các giải pháp xử lý cụ thể.

2. Bộ Tài chính:

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ sau:

- Tình hình huy động vốn trái phiếu Chính phủ theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

- Tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hàng tháng của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hàng quý báo cáo chi tiết tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo từng dự án của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015 và kế hoạch năm 2012 theo ngành, lĩnh vực phụ trách; báo cáo kịp thời các giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 8. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Như Điều 8;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTN, KGVX, NC, ĐP, TH;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Tỉnh Sóc Trăng

PHỤ LỤC SỐ I

KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực

Giai đoạn
2012 - 2015

Trong đó:
năm 2012

 

TỔNG SỐ

1.133.270

247.538

1

Giao thông

129.110

44.378

2

Thủy lợi

368.000

72.000

3

Y tế

604.700

99.700

4

Kiên cố hóa trường lớp học và nhà ở công vụ giáo viên

31.460

31.460

 


Tỉnh Sóc Trăng

PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN KẾ HOẠCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư(1)

Quyết định đầu tư điều chỉnh(2)

Kế hoạch vốn TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm

TMĐT

Trong đó: TPCP

Số QĐ; ngày, tháng, năm

TMĐT

Trong đó: TPCP

Giai đoạn 2012-2015

Trong đó: KH 2012

Tổng số

Điều chỉnh do tăng giá

Điều chỉnh tăng quy mô

1

2

3

4

5

6

7

8 = 9+10

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

 

3.174.932

3.008.925

 

3.854.238

3.818.685

1.503.306

1.173.309

1.133.270

247.538

I

Ngành giao thông

 

328.371

295.371

 

437.212

404.212

352.361

51.850

129.110

44.378

 

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012

 

84.136

84.136

 

84.136

84.136

84.136

 

 

 

1

Đường đến xã Hưng Phú

1333/QĐHC-CTUBND 08/10/2009

84.136

84.136

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013

 

244.235

211.235

 

353.076

320.076

268.225

51.850

 

 

1

Đường tỉnh 940

1667/QĐHC-CTUBND 31/10/2007

244.235

211.235

644/QĐHC-CTUBND 24/6/2010

353.076

320.076

268.225

51.850

 

 

II

Ngành thủy lợi

 

586.892

586.892

 

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

368.000

72.000

 

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2013

 

586.892

586.892

 

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

 

 

1

Kè bờ sông Maspero

1098/QĐHC-CTUBND 01/9/2009

586.892

586.892

1436/QĐHC-CTUBND 17/12/2010

1.790.814

1.788.261

666.802

1.121.459

 

 

III

Y tế

 

1.679.636

1.662.636

 

1.256.201

1.256.201

114.132

 

604.700

99.700

 

Bệnh viện huyện

 

139.108

139.108

 

114.132

114.132

114.132

 

 

 

 

Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013

 

139.108

139.108

 

114.132

114.132

114.132

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm

1291/QĐHC-CTUBND, 28/10/2008

21.165

21.165

 

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú

1287/QĐHC-CTUBND, 28/10/08

34.296

34.296

1367/QĐHC-CTUBND, 6/12/2010

44.034

44.034

44.034

 

 

 

3

Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách

1292/QĐHC-CTUBND, 28/10/2008

28.727

28.727

 

 

 

 

 

 

 

4

Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị

1290/QĐHC-CTUBND, 28/10/08; 1020/QĐHC-CTUBND, 13/8/2009

54.920

54.920

1372/QĐHC-CTUBND, 7/12/2010

70.098

70.098

70.098

 

 

 

 

Bệnh viện tỉnh

 

1.540.528

1.523.528

 

1.142.069

1.142.069

 

 

 

 

 

Danh mục dự án dự kiến hoàn thành 2012

 

50.394

33.394

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Sóc Trăng

462/QĐHC-CTUBT, 31/3/06; 1046/QĐ-CTUBND, 15/9/08

50.394

33.394

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục các dự án dự trọng điểm hoàn thành sau năm 2013

 

1.490.134

1.490.134

 

1.142.069

1.142.069

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng

1030/QĐHC-CTUBND, 17/8/2009

994.607

994.607

877/QĐHC-CTUBND, 20/9/2011

678.690

678.690

 

 

 

 

2

Bệnh viện chuyên khoa Sản - Nhi tỉnh Sóc Trăng

1389/QĐHC-CTUBND, 23/10/09

495.527

495.527

913/QĐHC-CTUBND, 30/9/2011

463.379

463.379

 

 

 

 

IV

Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên

 

580.033

464.026

 

370.011

370.011

370.011

 

31.460

31.460

Ghi chú:

(1) Quyết định đầu tư: đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi theo số Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì quyết định đầu tư ghi theo Quyết định đầu tư quy định tại Quyết định 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 theo quyết định đầu tư ban đầu.

(2)  Quyết định đầu tư điều chỉnh đối với các dự án được quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12 thì ghi điều chỉnh so với Quyết định đầu tư quy định tại Nghị quyết số 881/2010/UBTVQH12; đối với các dự án được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung trong kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 thì so với quyết định đầu tư quy định tại Quyết định số 184/QĐ-TTg ngày 28/01/2011; các dự án thuộc Quyết định 171/QĐ-TTg được bổ sung theo Nghị quyết số 473/NQ-UBTVQH13 so với quyết định đầu tư ban đầu.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản