148388

Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

148388
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 37/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Thanh Liêm
Ngày ban hành: 29/08/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 37/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Trần Thanh Liêm
Ngày ban hành: 29/08/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2012/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 29 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Hóa chất năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 084/2011 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 90/2009/NĐ-CP ngày 20/10/2009 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất;

Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm;

Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxit hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 670/TTr-SCT ngày 16/8/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ( Có quy chế kèm theo ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Phòng Cháy và Chữa cháy, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh, Cục Trưởng Cục Hải quan; Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh.

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý hoạt động liên quan đến hoá chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

2. Đối tượng điều chỉnh: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị quản lý liên quan đến lĩnh vực hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp.

1. Việc phối hợp quản lý hóa chất trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước theo đúng quy định. Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả và khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động hóa chất. Các nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất không nằm trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất của các cơ quan có liên quan được thực hiện thông qua cơ quan đầu mối là Sở Công Thương.

3. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động phối hợp; đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức tham gia phối hợp.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Công Thương:

1. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý an toàn hoá chất trên địa bàn tỉnh;

2. Triển khai các quy định pháp luật về quản lý an toàn hoá chất cho các Sở, ngành, cơ quan có liên quan;

3. Phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến hóa chất trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định pháp luật tại các văn bản liên quan đến quản lý hoá chất;

4. Tổ chức đào tạo, huấn luyện cho các đối tượng tiếp xúc với hoá chất nguy hiểm;

5. Tiếp nhận hồ sơ khai báo và cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo trên địa bàn tỉnh;

6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hoá chất trên địa bàn tỉnh;

7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm đã được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý.

8. Tổ chức thẩm định và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản hóa chất nguy hiểm thuộc nhóm C;

9. Kịp thời cung cấp, trao đổi thông tin về các doanh nghiệp có hoạt động hoá chất cho các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu;

10. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan và địa phương có liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh.

11. Chỉ đạo Chi cục Quản lý Thị trường tăng cường công tác kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoá chất trên địa bàn tỉnh, chú trọng các quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất thuộc danh mục hoá chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp và nhãn hoá chất.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Cảnh sát phòng cháy và Chữa cháy.

1. Thầm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo cho các tổ chức, cá nhân. Khi cấp phép vận chuyển phải gửi cho Sở Công Thương 01 bản.

2. Phối hợp với ngành chức năng thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép vận chuyển;

3. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai, phổ biến các quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy; thực hiện kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động hoá chất khi có yêu cầu; kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các đơn vị hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ.

1. Thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp. Khi cấp phép vận chuyển phải gửi cho Sở Công Thương 01 bản.

2. Phối hợp với ngành chức năng thanh tra, kiểm tra việc vận chuyển hàng nguy hiểm của doanh nghiệp được cấp giấy phép vận chuyển;

3. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các đơn vị hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

4. Định kỳ 06 tháng, báo cáo tình hình cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh.

1. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất có liên quan đến hóa chất là tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý tăng cường các biện pháp nghiệp vụ cơ bản để quản lý các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất trên địa bàn.

3. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hải quan.

1. Tăng cường giám sát quản lý hải quan trong quá trình nhập khẩu hóa chất;

2. Thông báo tình hình nhập khẩu hoá chất thuộc danh mục hóa chất phải khai báo theo Phụ lục V Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (về tên hóa chất và khối lượng nhập khẩu) của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Sở Công Thương định kỳ 06 tháng.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, Thị xã, Thành phố.

1. Chỉ đạo Phòng Kinh tế các huyện, Thị xã, Thành phố rà soát, thống kê tình hình kinh doanh hoá chất của các cơ sở (về tên cơ sở kinh doanh, chủng loại và khối lượng hoá chất).

2. Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra an toàn hoá chất tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất trên địa bàn.

3. Báo cáo tình hình kiểm tra xử lý vi phạm, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện về Sở Công Thương định kỳ 06 tháng.

4. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Ban Quản lý Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore.

1. Thông báo cho Sở Công Thương thông tin về các tổ chức cá nhân đầu tư mới trong khu công nghiệp mà hoạt động có liên quan đến hoá chất và những vấn đề phát sinh khác liên quan đến hoá chất;

2. Tham gia cùng với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hoá chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hoá chất trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Chương III

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 10. Khen thưởng, xử lý kỷ luật.

1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích tốt trong việc tổ chức thực hiện Quy chế sẽ được khen thưởng theo quy định;

2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy chế, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện.

1. Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy chế này. Báo cáo đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu về tình hình thực hiện quy chế này gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh;

2. Trên cơ sở các báo cáo của các cơ quan, định kỳ 06 tháng và hàng năm Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Bộ Công Thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động hoá chất của các đơn vị trên địa bàn tỉnh;

3. Trong quá trình thực hiện quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản