376668

Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

376668
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 3726/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 14/11/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3726/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 14/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3726/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 14 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC SỨC KHOẺ BAN ĐẦU CHO NGƯỜI CAO TUỔI TẠI NƠI CƯ TRÚ; CHÚC THỌ, MỪNG THỌ, KHEN THƯỞNG NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi.

Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Y tế - Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2536/TTr-TC-YT- LĐTB&XH ngày 10/10/2011; Công văn số 2929/STC-HCSN ngày 11/11/2011 của Sở Tài chính về việc thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ, chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức và nguồn kinh phí quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi:

1. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 90 tuổi và 100 tuổi, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính:

- Người cao tuổi 100 tuổi được Chủ tịch nước chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa và 500.000 đồng tiền mặt.

- Người cao tuổi 90 tuổi được Chủ tịch UBND tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật giá trị 100.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt.

Kinh phí chúc thọ và tặng quà người cao tuổi 90 tuổi và 100 tuổi do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Cơ quan thường trực cho Ban công tác người cao tuổi tỉnh).

2. Mức quà tặng người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi:

- Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85: Mức quà tặng hiện vật giá trị 50.000 đồng/ người và 100.000 đồng/người tiền mặt.

- Người cao tuổi ở tuổi 95: Mức quà tặng hiện vật giá trị 100.000 đồng/ người và 300.000 đồng/người tiền mặt.

- Người cao tuổi trên 100 tuổi: Mức quà tặng 500.000 đồng/người tiền mặt.

Kinh phí tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi do ngân sách cấp xã đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho Trạm y tế cấp xã thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú

- Mức hỗ trợ:

+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn miền núi: 7.000.000 đ/Trạm/năm

+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn đồng bằng: 5.000.000 đ/Trạm/năm

- Nguồn kinh phí hỗ trợ: từ nguồn ngân sách cấp tỉnh hàng năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú, chúc thọ, mừng thọ và khen thưởng người cao tuổi.

1. Cấp tỉnh:

1.1. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo các Bệnh viện, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố và Trạm y tế xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú đối với các nội dung tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.

1.2. Hội người cao tuổi tỉnh có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện kế hoạch chúc thọ, mừng thọ theo quy định.

b) Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị Chính phủ khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc.

c) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về giám sát thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

1.3. Sở Lao động, Thương binh & Xã hội có trách nhiệm:

a) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực cho Ban công tác người cao tuổi tỉnh theo Quyết định số 4326/QĐ-UBND ngày 07/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Chỉ đạo các huyện, thị, thành phố hàng năm lập danh sách người cao tuổi ở tuổi 90 và 100 tuổi gửi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp để lập dự toán chi chúc thọ, mừng thọ theo quy định.

b) Hàng năm, tại thời điểm lập dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, thực hiện lập dự toán chi chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 90 và 100 tuổi đảm bảo đúng đối tượng và định mức quy định, tổng hợp vào dự toán năm của Sở Lao động, TB&XH để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chủ trì và phối hợp với Hội người cao tuổi tỉnh, UBMTTQ tỉnh, UBND huyện, Thị xã, thành phố và các ngành liên quan thực hiện kế hoạch chúc thọ, mừng thọ theo quy định

1.4. Sở Nội vụ (Ban Thi đua, Khen thưởng tỉnh) có trách nhiệm:

Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc; hướng dẫn cấp huyện, cấp xã thực hiện khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc theo quy định.

1.5. Sở Tài chính có trách nhiệm;

Thẩm định, tổng hợp dự toán thực hiện chính sách đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.

Từ năm 2012, các nội dung kinh phí thực hiện chính sách đối với người cao tuổi được cân đối, bố trí vào dự toán ngân sách các cấp để trình HĐND, UBND cùng cấp phê duyệt. Thời điểm lập dự toán thực hiện chính sách đối với người cao tuổi của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, Trung tâm y tế huyện, UBND cấp xã, Tram y tế xã cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.6. Đề nghị Uỷ ban MTTQ tỉnh phối hợp với Hội người cao tuổi tỉnh và các ngành liên quan thực hiện kế hoạch chúc thọ, mừng thọ theo quy định

2. Cấp huyện:

2.1. UBND cấp huyện có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo UBND cấp xã lập danh sách người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi trên địa bàn tại thời điểm lập dự toán hàng năm để báo cáo UBND huyện tổng hợp kinh phí chi chúc thọ, mừng thọ vào dự toán ngân sách huyện.

b) Phối hợp với Hội người cao tuổi, các sở, ban, ngành thực hiện kế hoạch chúc thọ, mừng thọ theo quy định; chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi.

c) Biểu dương, khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và phân cấp hiện hành.

d) Tổng hợp kinh phí tiền quà, tổ chức chúc thọ, mừng thọ, hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi của các xã trên địa bàn vào dự toán ngân sách huyện hàng năm tại thời điểm lập dự toán ngân sách huyện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

2.2. Hội người cao tuổi cấp huyện có trách nhiệm:

a) Đề xuất Chủ tịch UBND huyện khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc.

b) Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về giám sát thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi trên địa bàn huyện.

2.3. Trung tâm y tế cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các Trạm y tế cấp xã lập dự toán chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú theo nội dung, mức chi quy định tại tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm; tổng hợp chung trên địa bàn để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Cấp xã:

3.1. UBND cấp xã có trách nhiệm:

a) Chi quà tặng cho người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi.

b) Phối hợp với Hội người cao tuổi cấp xã tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi trên địa bàn xã theo kế hoạch.

c) Hàng năm thống kê tình hình biến động tăng, giảm số lượng người cao tuổi tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi trên địa bàn, tổng hợp báo cáo cơ quan quản lý cấp trên theo quy định để làm cơ sở xây dựng dự toán chi thực hiện chính sách người cao tuổi năm tiếp theo.

d) Hỗ trợ chi phí đi lại cho cán bộ y tế và người cao tuổi cô đơn, bị bệnh nặng tới cơ sở khám, chữa bệnh theo đề nghị của Trạm y tế xã.

e) Biểu dương, khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và phân cấp hiện hành.

f) Lập và tổng hợp dự toán tiền quà, tổ chức chúc thọ, mừng thọ, hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi trên địa bàn xã vào dự toán ngân sách xã tại thời điểm lập dự toán ngân sách xã hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

3.2. Trạm y tế cấp xã:

a) Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú theo chỉ đạo của ngành Y tế.

b) Lập dự toán chi theo nội dung, mức chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú quy định tại tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh theo quy định của Chủ tịch UBND tỉnh, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm, báo cáo Trung tâm y tế huyện để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.3. Hội người cao tuổi cấp xã có trách nhiệm:

a) Hàng năm lập danh sách người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi gửi UBND xã lập dự toán chi quà tặng;

b) Phối hợp UBND cấp xã tổ chức chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi.

c) Đề xuất Chủ tịch UBND xã khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng người cao tuổi có thành tích xuất sắc.

d) Tổ chức thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 21/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về giám sát thực hiện chính sách đối với người cao tuổi tại địa phương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Hội người cao tuổi các cấp địa phương; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản