331183

Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020

331183
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 3792/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 26/10/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3792/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 26/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3792/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 26 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 160/TTr-SLĐTBXH ngày 17/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch nêu trên; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện và những vướng mắc cho UBND tỉnh để chỉ đạo và điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3792/UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh)

Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 990/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển công tác xã hội trở thành một nghề. Nâng cao nhận thức của người dân về nghề công tác xã hội; xây dựng đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại một số địa phương, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a. Thực hiện việc áp dụng tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội theo loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và theo nhóm đối tượng; tiếp tục cụ thể hóa, hướng dẫn thực hiện các văn bản có liên quan theo chỉ đạo của Trung ương để tạo môi trường đồng bộ, thống nhất phát triển nghề công tác xã hội.

b. Tiếp tục phát triển đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội tại cấp xã, phường, thị trấn và bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ 01 đến 02 người làm cộng tác viên công tác xã hội; thành lập trung tâm công tác xã hội tại tỉnh; phát triển các mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các huyện, thị xã, thành phố và phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các lĩnh vực khác; thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội.

c. Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho trên 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội các cấp.

d. Tham gia hoàn thiện chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội theo hướng khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tập huấn kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

đ. Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng, ban hành văn bản về công tác xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Trung ương

1.1. Áp dụng tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội

a. Nội dung: Áp dụng tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc trong các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và tại cộng đồng.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

1.2. Thực hiện quy trình quản lý trường hợp

a. Nội dung: Thực hiện quy trình quản lý trường hợp cho các nhóm đối tượng đặc thù gồm: người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người tâm thần áp dụng tại các cơ sở trợ giúp xã hội và cộng đồng.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

1.3. Thực hiện chế độ trợ cấp phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội.

a. Nội dung: Thực hiện hướng dẫn việc áp dụng, quy định trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, bảo đảm tương quan giữa các ngành, nghề.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Y tế, Văn phòng UBND tỉnh và một số cơ quan đơn vị liên quan.

1.4. Thực hiện rà soát, hoàn thiện các quy định về cơ chế, chính sách phát triển hệ thống dịch vụ công tác xã hội.

a. Nội dung:

- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội; quy trình tiêu chuẩn tiếp nhận, trợ giúp, chăm sóc đối tượng, các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, dinh dưỡng, giáo dục, học nghề, văn hóa, thể thao, giải trí, môi trường, khuôn viên, nhà ở và quản lý hành chính tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Thực hiện chính sách huy động các tổ chức, cá nhân góp vốn dưới dạng góp cổ phần, hợp tác, liên kết và được ưu tiên vay vốn tại các ngân hàng, quỹ đầu tư phát triển để đầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Áp dụng danh mục dịch vụ trợ giúp xã hội, khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội.

- Thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Nghiên cứu, rà soát các văn bản hiện hành có liên quan đến cơ chế, chính sách đối với việc phát triển hệ thống dịch vụ công tác xã hội.

- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định nhiệm vụ công tác xã hội trong trường học và vị trí, vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trong lĩnh vực trường học.

- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội trong việc đáp ứng nhu cầu của cá nhân, gia đình, nhóm hoặc cộng đồng có vấn đề; hoặc tước quyền chăm sóc tạm thời, chăm sóc vĩnh viễn của cha mẹ, gia đình hoặc người chồng trong trường hợp phụ nữ và trẻ em bị xâm hại, bị bạo hành gây hậu quả nghiêm trọng.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Y tế, các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hộiđối tác quốc tế.

2. Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội

2.1. Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội

a. Nội dung:

- Thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; khuyến khích hình thức hợp tác giữa Nhà nước với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; đa dạng hóa các hình thức đầu tư, hình thức quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm phù hợp với khả năng đầu tư của tỉnh và khả năng huy động nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị - xã hội.

- Hình thành và phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trong hệ thống trường học, bệnh viện, tư pháp và các lĩnh vực khác; trong đó, tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo đói và những vấn đề xã hội khác.

- Xây dựng, củng cố, phát triển các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội lồng ghép với các chương trình, đề án của Chính phủ về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức chính trị - xã hội.

2.2. Thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội của Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

a. Nội dung:

- Hình thành đường dây tư vấn (Hotline) tại các Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội để trợ giúp các đối tượng, người dân tiếp cận tối đa các dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực việc làm, y tế, giáo dục và các lĩnh vực xã hội khác.

- Thực hiện các loại dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng và người dân gồm: Tư vấn, tham vấn, kết nối, chuyển tuyến, trị liệu rối nhiễu tâm trí, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền.

- Thực hiện cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho các nhóm đối tượng đặc thù như người có vấn đề về sức khỏe tâm thần, người cao tuổi, người khuyết tật.

- Xây dựng mô hình Trung tâm công tác xã hội tại tỉnh.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

2.3. Phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội

a. Nội dung:

- Phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội tại cấp xã, phường, thị trấn và bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ 01 đến 02 cộng tác viên công tác xã hội theo tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội được quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội.

- Tăng cường năng lực và phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước từ tỉnh đến huyện và cấp xã, các tổ chức sự nghiệp cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

2.4. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội

a. Nội dung hoạt động:

- Trong giai đoạn 2016 - 2020, tổ chức tập huấn kỹ năng để nâng cao năng lực cho 1.750 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội.

- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức công tác xã hội theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 30/2015/TTLT/BLĐTBXH-BNV ngày 19/8/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở trợ giúp xã hội; các sở, ngành liên quan.

3. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về nghề công tác xã hội

a. Nội dung:

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền Đề án và chỉ đạo hướng dẫn Phòng Văn hóa - Thông tin, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phát triển nghề công tác xã hội.

- Xây dựng sổ tay hướng dẫn tuyên truyền hoạt động công tác xã hội cấp cơ sở và viên chức, nhân viên công tác xã hội.

- Chỉ đạo đăng tải các văn bản của Trung ương, của tỉnh về công tác phát triển nghề công tác xã hội lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức các chuyến khảo sát học hỏi kinh nghiệm.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố

4. Điều tra, thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển nghề công tác xã hội

a. Nội dung:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu: Đối tượng của công tác xã hội, đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; mạng lưới cơ sở có đào tạo công tác xã hội; đội ngũ giảng viên công tác xã hội.

- Nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin về nghề công tác xã hội, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý các cấp, các ngành.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở trợ giúp xã hội; các sở, ngành liên quan.

5. Giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch

a. Nội dung:

- Thực hiện tiêu chí giám sát, đánh giá theo các nội dung và mục tiêu của Kế hoạch.

- Tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch.

- Tổ chức theo dõi, đánh giá hàng năm, giữa kỳ và tổng kết giai đoạn 2016 - 2020 việc thực hiện Kế hoạch.

b. Nhiệm vụ, trách nhiệm:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành liên quan; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 được bố trí trong Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020.

- Ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn).

- Vốn huy động, vốn lồng ghép và các nguồn viện trợ khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; điều phối các hoạt động của Kế hoạch; phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo hoạt động xây dựng mạng lưới tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội, mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và thành lập Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại tỉnh; nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên; quy hoạch mạng lưới các trường dạy nghề công tác xã hội và tiêu chuẩn đạo đức cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; giám sát các hoạt động của Kế hoạch.

2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các sở, ngành liên quan đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức công tác xã hội theo quy định.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các sở, ngành liên quan đào tạo nghề công tác xã hội theo hướng hội nhập, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội và thiết lập mạng lưới viên chức công tác xã hội trong các trường học.

4. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các sở, ngành liên quan phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế.

5. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các sở, ngành liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan để phát triển nghề công tác xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội các sở, ngành liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan và địa phương theo quy định và hướng dẫn thực hiện.

7. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền để phát triển nghề công tác xã hội.

8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu, xây dựng, đề xuất ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để phát triển nghề công tác xã hội.

9. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

a. Xây dựng chương trình hành động nhằm cụ thể hóa Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b. Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch phù hợp trên địa bàn.

c. Bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch.

d. Chỉ đạo các phòng, ban và UBND các xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ và cộng tác viên công tác xã hội theo Kế hoạch.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo các cấp hội cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến làm thay đổi nhận thức trong đoàn viên, hội viên về nghề công tác xã hội; tập hợp vận động đoàn viên, hội viên tình nguyện tham gia công tác xã hội, tham gia triển khai thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời gửi bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản