442897

Quyết định 382/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020

442897
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 382/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020

Số hiệu: 382/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 11/03/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 382/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Phạm Duy Hưng
Ngày ban hành: 11/03/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 382/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 397/LĐTBXH-BTXH&PCTNXH ngày 05/3/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2020.

Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (sau đây gọi tắt là Chương trình); khai thác tốt tiềm năng lợi thế của địa phương, phát triển nguồn nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội; từng bước nâng cao đời sống cho người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo, xây dựng nông thôn mới, thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chương trình. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động của Chương trình nhằm nâng cao nhận thức trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và toàn xã hội về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác giảm nghèo bền vững trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Yêu cầu

- Các cấp, các ngành nâng cao vai trò trách nhiệm tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt ngay từ đầu năm, đề ra các giải pháp đồng bộ, toàn diện đảm bảo tính khả thi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch phải thiết thực hiệu quả, thường xuyên kiểm tra, giám sát phát huy những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế, ngăn chặn kịp thời những quan điểm sai lệch trong việc thực hiện Chương trình.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo 02 - 2,5%, trong đó huyện nghèo giảm 3,5 - 04%.

2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 45%.

3. Số lao động được giải quyết việc làm mới: 5.000 người.

4. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế: 96%.

5. Tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới quốc gia: 98%.

6. Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 98,5%.

7. Phấn đấu đến cuối năm 2020 thực hiện hoàn thành mục tiêu giảm nghèo cho toàn bộ hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công.

8. Phấn đấu tăng thêm 08 trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các chính sách giảm nghèo chung

1.1. Chính sách hỗ trợ sản xuất, dạy nghề tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo, cận nghèo

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các mô hình sinh kế, dự án sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm”, thúc đẩy hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia phát triển kinh tế theo hình thức kinh tế tập thể (tổ nhóm, hợp tác xã) gắn kết cộng đồng, phát huy nội lực trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

- Đảm bảo hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có nhu cầu, đủ điều kiện đều được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động góp phần tăng thu nhập và giảm nghèo bền vững.

- Thực hiện tốt công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tập trung đào tạo nghề theo nhu cầu của các doanh nghiệp, đào tạo nghề cho các tổ nhóm sản xuất, hợp tác xã phát triển sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị. Nâng cao chất lượng dạy nghề, đảm bảo các đối tượng tham gia học nghề có điều kiện tiếp cận với việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp với thực tế.

- Đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm thông qua các kênh vay vốn giải quyết việc làm, tư vấn giới thiệu việc làm trong nước và đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (xuất khẩu lao động), các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung làm tốt công tác giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động tại địa bàn các huyện nghèo, xã nghèo, đảm bảo người dân, đặc biệt là người nghèo được hưởng đầy đủ các chính sách hỗ trợ giải quyết việc theo quy định.

- Thường xuyên hỗ trợ khoa học, kỹ thuật đối với các mô hình sinh kế, dự án sản xuất, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường về vốn, lao động, đất đai, khoa học kỹ thuật, thị trường và đầu ra của sản phẩm hàng hóa....

1.2. Chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo

Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo đảm bảo các đối tượng thuộc diện được hưởng đầy đủ chính sách hỗ trợ theo quy định. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo trong giáo dục và đào tạo.

Phấn đấu tăng thêm 08 trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục lên 104 trường.

1.3. Chính sách hỗ trợ về y tế cho hộ nghèo

Đảm bảo 100% đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách được cấp đầy đủ thẻ bảo hiểm y tế; thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh cho người nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng được tiếp cận với dịch vụ y tế. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách về y tế và các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe nhân dân.

Tập trung đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho các xã nghèo, đảm bảo cơ sở y tế thuộc xã nghèo đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế. Phấn đấu hết năm 2020, 100% xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

1.4. Chính sách hỗ trợ về nhà ở, điện, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường

Tiếp tục thực hiện tốt công tác hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Các cấp, các ngành chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện tốt Chương trình vận động hỗ trợ xây dựng nhà Đại đoàn kết, xóa nhà dột nát cho hộ nghèo.

Khuyến khích, hỗ trợ người dân xây dựng nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường tại khu vực nông thôn; hỗ trợ đầu tư, sửa chữa các công trình chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, điện sinh hoạt vùng nông thôn đáp ứng Bộ tiêu chí nông thôn mới.

1.5. Chính sách hỗ trợ người nghèo, cận nghèo hưởng thụ văn hoá thông tin

Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ tuyên truyền cho cán bộ làm công tác thông tin tuyên truyền cơ sở. Sản xuất, biên tập, xây dựng chuyên mục các phóng sự về giảm nghèo, nêu gương điển hình thoát nghèo, lưu giữ, quảng bá phục vụ người đọc, người xem các ấn phẩm truyền thông. Tổ chức các buổi chiếu phim lưu động phục vụ đồng bào vùng cao; củng cố hệ thống thông tin - truyền thông cơ sở đảm bảo đưa thông tin và chính sách giảm nghèo của Đảng, Nhà nước đến được với người dân, đặc biệt là người dân sinh sống ở vùng sâu, vùng xa để tuyên truyền biểu dương những thành quả của nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội tại các địa phương. Tuyên truyền cung cấp các kiến thức thông tin về khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2. Các dự án của Chương trình

2.1. Dự án 1: Chương trình 30a

- Về đầu tư cơ sở hạ tầng: Tổ chức phân bổ nguồn vốn đối với các danh mục công trình đủ điều kiện đầu tư theo quy định; tiếp tục khẩn trương hoàn thành các thủ tục phê duyệt chủ đầu tư đối với các danh mục công trình mới để làm cơ sở phân bổ nguồn vốn tổ chức thực hiện. Đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục tiêu, đúng quy định, các công trình đầu tư tập trung hoàn thành đúng tiến độ đảm bảo chất lượng, hiệu quả sau đầu tư phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân, gắn với các vùng sản xuất, góp phần giảm nghèo bền vững.

- Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tập trung thực hiện các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo kế hoạch đã được xây dựng từ nhu cầu của người dân và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Từng bước hình thành các vùng sản xuất gắn với trồng và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông nghiệp cho các hộ tham gia góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Gắn việc thực hiện các mô hình, dự án với nâng cao năng lực cho người dân thông qua tập huấn kỹ thuật, kỹ năng vận hành các tổ nhóm, kiến thức lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tăng cường các hoạt động kết nối thị trường.

- Về hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: Tổ chức tuyên truyền, tư vấn giới thiệu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng và các chính sách hỗ trợ cho người lao động (chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức và chi phí để làm thủ tục đi xuất khẩu lao động) nhằm góp phần giảm nghèo bền vững.

2.2. Dự án 2: Chương trình 135

- Về đầu tư cơ sở hạ tầng: Thực hiện đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng đã được phê duyệt, phân bổ vốn, đảm bảo tiến độ, chất lượng đáp ứng nhu cầu của người dân vùng đặc biệt khó khăn, phù hợp với tiêu chí của Chương trình. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát để kịp thời xử lý, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tiếp tục triển khai các mô hình sinh kế, dự án phát triển sản xuất thuộc các địa bàn đặc biệt khó khăn theo kế hoạch và nhu cầu thực tế; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật để các mô hình, dự án đạt kết quả. Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học, kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý mô hình, dự án, các hoạt động kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ người nghèo biết cách làm kinh kế, phát triển sản xuất, phát huy nội lực, từng bước có việc làm, thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống phấn đấu vươn lên thoát nghèo bền vững.

- Về đào tạo nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng: Xây dựng kế hoạch hoạt động, tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ cơ sở và cộng đồng có kỹ năng, kiến thức trong quá trình lập kế hoạch sản xuất, tổ chức thực hiện các chính sách, dự án về giảm nghèo, góp phần nâng cao trình độ dân trí, cải thiện sinh kế, ổn định thu nhập cho người dân.

2.3. Dự án 3: Hỗ trợ sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo tại các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

Tổ chức xây dựng các dự án, mô hình phù hợp để thực hiện đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng thụ hưởng; hỗ trợ tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi, phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với thị trường để đảm bảo tính bền vững trong quá trình thực hiện.

2.4. Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

- Truyền thông về giảm nghèo: Tổ chức các lớp truyền thông, xây dựng các phóng sự, tin bài tuyên truyền về công tác giảm nghèo, các hoạt động đối thoại về chính sách giảm nghèo.

- Giảm nghèo về thông tin: Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao năng lực, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ truyền thông cho cán bộ làm công tác truyền thông cơ sở; sản xuất, biên tập, phát sóng các sản phẩm truyền thông để phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về Chương trình giảm nghèo. Hỗ trợ phát sóng cho các Đài Truyền thanh, Truyền hình cơ sở; trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động tại các xã thuộc huyện nghèo của Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135.

2.5. Dự án 5: Nâng cao năng lực giám sát đánh giá Chương trình

Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp; hội nghị, hội thảo, trao đổi học tập kinh nghiệm về công tác giảm nghèo. Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo tại cơ sở. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, thông qua kết quả rà soát đánh giá hiệu quả tác động của các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ cho giảm nghèo, đồng thời kết quả rà soát là cơ sở xây dựng kế hoạch thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội của địa phương.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện các chính sách giảm nghèo

- Chính sách tín dụng ưu đãi: 153.000 triệu đồng.

- Chính sách hỗ trợ về bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội: 56.978 triệu đồng.

- Chính sách hỗ trợ về giáo dục: 66.146 triệu đồng.

- Chính sách hỗ trợ pháp lý: 611 triệu đồng.

- Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội: 11.300 triệu đồng.

2. Các dự án Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

- Dự án 1: Chương trình 30a: 179.798 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 153.716 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 26.082 triệu đồng).

- Dự án 2: Chương trình 135: 118.018 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 83.879 triệu đồng, trong đó đã giao 65.941,2 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 34.139 triệu đồng, trong đó đã giao 29.384 triệu đồng).

- Dự án 3: Hỗ trợ sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135: 807 triệu đồng.

- Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 1.985 triệu đồng, trong đó giảm nghèo về thông tin 1.490 triệu đồng, truyền thông về giảm nghèo 495 triệu đồng.

- Dự án 5: Nâng cao năng lực giám sát đánh giá chương trình: 1.203 triệu đồng.

V. GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền đối với công tác giảm nghèo, trong đó thực hiện tốt công tác giảm nghèo cho hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công. Xây dựng hệ thống các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình; tổ chức quán triệt đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết, các văn bản liên quan của Trung ương và của tỉnh về công tác giảm nghèo.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền làm thay đổi nhận thức của người dân trong thực hiện giảm nghèo bền vững nhằm khơi dậy ý chí, chủ động vươn lên của người nghèo; biểu dương, động viên kịp thời các gương điển hình có hiệu quả về giảm nghèo, phê phán các trường hợp lợi dụng chính sách, không có ý chí vươn lên, không muốn thoát nghèo.

3. Cấp ủy, chính quyền các cấp xác định cụ thể mục tiêu phấn đấu giảm nghèo, tuyên truyền vận động đăng ký thoát nghèo, dự kiến các hộ có khả năng thoát nghèo để xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, Ban, Ngành, cán bộ theo dõi, giúp đỡ; đồng thời tập trung nguồn lực, định hướng các giải pháp hỗ trợ thoát nghèo.

4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể, các đơn vị nhất là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu trong việc thực hiện công tác giảm nghèo. Mục tiêu giảm nghèo là một trong những chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội được xem xét trong đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu các địa phương.

5. Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động của Chương trình, đảm bảo các nội dung được triển khai đầy đủ, toàn diện đến cộng đồng người dân tham gia từ khâu xác định đối tượng thụ hưởng đến khâu lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện, đảm bảo tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong quá trình thực hiện, qua đó người dân hiểu được họ vừa là người triển khai và là người thụ hưởng Chương trình.

6. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp đủ năng lực đáp ứng yêu cầu hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ cho người nghèo, tạo điều kiện, cơ hội cho người nghèo biết cách áp dụng khoa học kỹ thuật vào đời sống sản xuất tạo ra các sản phẩm tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

7. Tập trung huy động các nguồn lực cho công tác giảm nghèo, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư dành cho công tác giảm nghèo; sử dụng các nguồn lực từ các chương trình phát triển kinh tế - xã hội cho mục tiêu giảm nghèo tại các địa phương. Tích cực xã hội hóa trong công tác giảm nghèo, tạo thành phong trào sâu rộng thu hút và động viên sự tham gia của các tầng lớp dân cư trong việc thực hiện các chương trình giảm nghèo, hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo.

8. Tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo đúng quy định, đảm bảo phản ánh đúng thực trạng nghèo của từng địa phương.

9. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện gắn với sơ kết, tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức triển khai chương trình giảm nghèo. Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể các cấp trong việc phối hợp triển khai thực hiện và giám sát việc thực hiện chương trình giảm nghèo. Đặc biệt coi trọng vai trò của cấp cơ sở, đảm bảo sự tham gia của người dân trong việc giám sát và đánh giá.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh

1.1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giảm nghèo theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách dạy nghề, giải quyết việc làm cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hướng dẫn nội dung hỗ trợ người lao động thuộc huyện nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; thực hiện truyền thông về giảm nghèo và nâng cao năng lực giám sát, đánh giá; xây dựng kế hoạch kiểm tra; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh; triển khai thực hiện công tác tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định.

1.2. Ban Dân tộc tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cac chính sách thu ộc Chương trình 135; tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả công tác giảm nghèo về cơ quan thường trực.

1.3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông - lâm - ngư nghiêp , tăng thu nhập đối với hộ nghèo; chương trình nước sinh hoạt hợp vệ sinh; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thuộc lĩnh vực của ngành quản lý; chỉ đạo nội dung nhân rộng mô hình giảm nghèo. Lồng ghép các hoạt động của ngành hỗ trợ mục tiêu giảm nghèo.

1.4. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới: Chỉ đạo và hướng dẫn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để lồng ghép các nội dung hoạt động hỗ trợ mục tiêu giảm nghèo.

1.5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung giảm nghèo về thông tin; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thuộc lĩnh vực của ngành quản lý; lồng ghép các hoạt động của ngành với mục tiêu giảm nghèo.

1.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư; hướng dẫn cơ chế quản lý các dự án đầu tư phát triển của Chương trình giảm nghèo; kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc thực hiện cơ chế quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia của địa phương gắn với việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

1.7. Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của Nhà nước.

1.8. Sở Y tế: Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt chính sách y tế cho người nghèo; đồng thời đảm bảo cơ sở vật chất, nhân lực, trang thiết bị phục vụ tốt công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thuộc lĩnh vực của ngành quản lý. Lồng ghép các hoạt động của ngành hỗ trợ mục tiêu giảm nghèo.

1.9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất trường lớp học cho các địa phương để đạt trường chuẩn theo quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản thuộc lĩnh vực của ngành quản lý. Lồng ghép các hoạt động của ngành hỗ trợ mục tiêu giảm nghèo.

1.10. Sở Xây dựng: Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo. Hướng dẫn quản lý quy hoạch cơ sở hạ tầng và quy hoạch bố trí dân cư đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới. Lồng ghép các hoạt động của ngành hỗ trợ mục tiêu giảm nghèo.

1.11. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Thực hiện chính sách đưa văn hóa về cơ sở, ưu tiên hỗ trợ người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận các sản phẩm văn hóa, nhất là ở các địa bàn đặc biệt khó khăn.

1.12. Sở Công Thương: Thực hiện chính sách khuyến công, xúc tiến thương mại, quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của nhân dân trong tỉnh, đặc biệt là các huyện nghèo, xã nghèo.

1.13. Sở Nội vụ: Thực hiện chính sách thu hút cán bộ, trí thức trẻ tình nguyên đ ến nhân công tác ơ cac huy ện nghèo, xã nghèo; tổ chức đào tạo, bôi dương nâng cao năng l ực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, cấp xã; hướng dẫn tiêu chí khen thưởng đối với hộ, huyện, xã, thôn, bản có thành tích giảm nghèo bền vững.

1.14. Sở Tư pháp: Thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người thuộc hộ nghèo, người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.15. Ngân hàng Chính sách xã hội: Thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

1.16. Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn: Có trách nhiệm tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa về công tác giảm nghèo; tuyên truyền các mô hình, cách làm hay, sáng tạo, có hiệu quả; tuyên truyền về kết quả hoạt động giảm nghèo, thông qua đó nâng cao trách nhiệm về công tác giảm nghèo cho toàn xã hội.

1.17. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh: Nghiên cứu, xây dựng, trình ban hành các cơ chế, chính sách theo chức năng, nhiệm vụ; phối hợp trong việc tham mưu cơ chế, chính sách, hỗ trợ giảm nghèo thuộc lĩnh vực quản lý của mình. Lồng ghép các hoạt động của ngành vào thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, xác định rõ mục tiêu giảm nghèo (giảm số hộ nghèo có địa chỉ cụ thể, chi tiết hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập và thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản), đăng ký phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, gắn các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất với mục tiêu giảm nghèo; phân công rõ trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giảm nghèo.

- Chủ động thực hiện các chính sách hỗ trợ, nhiệm vụ của Chương trình thuộc thẩm quyền; phối hợp với các tổ chức đoàn thể thực hiện tốt công tác vận động, kêu gọi các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Chịu trách nhiệm sử dụng các nguồn vốn đảm bảo hiệu quả, đúng mục tiêu theo quy định của Nhà nước.

- Giao phòng chuyên môn (phụ trách công tác dân tộc) nắm rõ danh mục dự án, mô hình sản xuất của từng xã, kịp thời đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ.

- Tổ chức xác định số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn quản lý; cập nhật, đánh giá đúng thực trạng nghèo đói của địa phương, phân tích rõ nguyên nhân nghèo để có giải pháp phù hợp. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện ở cơ sở. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo định kỳ, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

- Xây dựng mục tiêu, kế hoạch và biện pháp giảm nghèo của xã, phường, thị trấn trên cơ sở Nghị quyết giảm nghèo của huyện, thành phố; đăng ký mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo chi tiết cụ thể số hộ nghèo theo nhóm nguyên nhân nghèo, có địa chỉ cụ thể, đưa ra giải pháp phù hợp, phân công trách nhiệm cho các cơ quan, Ban, Ngành và thành viên của xã, phường, thị trấn theo dõi giúp đỡ.

- Tổ chức thực hiện phối hợp và có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ giảm nghèo, xây dựng các mô hình sinh kế, dự án giảm nghèo phù hợp với điều kiện thực tế và mục tiêu của Chương trình; vận động người nghèo, cận nghèo tích cực tham gia các tổ nhóm sản xuất, hợp tác xã để gắn kết cộng đồng, sản xuất liên kết, phát triển kinh tế tập thể.

- Tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, đánh giá thực trạng nghèo, phân loại đối tượng, nguyên nhân nghèo trên địa bàn; quản lý, cập nhật theo dõi thường xuyên; xây dựng kế hoạch hộ thoát nghèo cụ thể từng năm để có giải pháp thực hiện. Nghiêm túc chấp hành chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết Chương trình.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các ngành, các cấp chỉ đạo sát sao, thực hiện nghiêm túc và hiệu quả công tác giảm nghèo đã được phân công./.

(Có biểu mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2020 kèm theo).

 

MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên đơn vị

Tổng số hộ dân đầu năm 2020 (hộ)

Số hộ nghèo đầu năm 2020 (hộ)

Tỷ lệ hộ nghèo đầu năm 2020 (%)

Mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2020

Giảm số hộ nghèo (hộ)

Giảm tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2020 (%)

1

Huyện Ba Bể

11.990

2.753

22,96

360

3,00

19,96

2

Huyện Pác Nặm

7.228

2.542

35,17

253

3,50

31,67

3

Huyện Ngân Sơn

7.419

2.535

34,17

297

4,00

30,17

4

Huyện Na Rì

10.086

2.506

24,85

343

3,40

21,45

5

Huyện Chợ Đồn

13.083

1.976

15,10

301

2,30

12,80

6

Huyện Chợ Mới

10.275

1.698

16,53

236

2,30

14,23

7

Huyện Bạch Thông

8.574

1.486

17,33

197

2,30

15,03

8

Thành phố Bắc Kạn

11.685

226

1,93

18

0,15

1,78

 

 

80.340

15.722

19,57

2.005

2,50

17,07

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản