7147

Quyết định 39/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn lợn sữa và lợn choai có tỷ lệ nạc cao lạnh đông xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

7147
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 39/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn lợn sữa và lợn choai có tỷ lệ nạc cao lạnh đông xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 39/2002/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 17/05/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 39/2002/QĐ-BNN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 17/05/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 39/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VỀ LỢN SỮA VÀ LỢN CHOAI CÓ TỶ LỆ NẠC CAO LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số : 135/QĐ - BNN - KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành ngày 01/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn:

-10TCN  508-2002: Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu

-10TCN  526-2002: Lợn choai có tỷ lệ nạc cao đông lạnh đông xuất khẩu.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




 Bùi Bá Bổng
 

 


 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-----------------------------------------------

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

 

 

 

10 TCN-509-2002

 

 

 

 

 

 

 

 

LỢN CHOAI CÓ TỶ LỆ NẠC CAO LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI-2002

 


TIÊU CHUẨN NGÀNH                                                      10TCN-509-2002

 

LỢN CHOAI LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

The frozen high lean meat medium pig for export

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1. Tiêu chuẩn này:

- Qui  định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn choai lạnh đông xuất khẩu;                                                            

- Được áp dụng cho các cơ sở tham gia xuất khẩu lợn choai lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước cả nước.

1.2. Lợn choai lạnh đông xuất khẩu phải sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

 2.1. Nguyên liệu:

2.1.1. Lợn choai lạnh đông xuất khẩu được chế biến từ lợn sống, lấy từ giống lợn thương phẩm ngoại thuần và nhiều máu ngoại ,có độ tuổi không quá 120 ngày và có khối lượng hơi từ 34 đến 47kg, đảm bảo đầy đủ điều kiện vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.1.2.  Ngoại hình: Lợn phải có lông mượt, mắt trắng, chân cao, không bị bệnh ngoài da, bầm tím và gãy xương.

2.1.3.    Lợn phải được thu mua, vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển lợn phải thoáng mát, đảm bảo vệ sinh. Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.

2.1.4. Lợn trước khi đưa vào giết mổ phải theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.2. Thành phẩm.

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN CHOAI LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUI ĐỊNH TRONG BẢNG SAU ĐÂY:                                                                                                        

Chỉ tiêu

Yêu cầu

2.2.1. Cảm quan:

2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông

 a. Dạng bên ngoài

 

 

- Phải định hình gọn, đẹp, 2 chân sau gấp khúc và song song với mình, hai chân trước quay về phía sau hoặc về phía trước (theo yêu cầu của khách hàng);

- Sản phẩm phải sạch, một khối định hình đông cứng, đanh, khi gõ có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải  đông cứng;

- Trên da tại vùng mông của lợn phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và ký hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận;

- Cho phép có tuyết rải rác trên bề mặt;

- Không được phép:

+ Biến dạng do cấp đông, có băng đá, cháy lạnh, tiết dịch, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;

+ Cấp đông trên một lần, bị rã đông.

 b. Màu sắc

-  Da có màu trắng đến trắng hồng;

-  Mỡ có màu trắng đục;

-  Thịt màu hồng đỏ tươi;

-  Không cho phép sản phẩm bị biến màu.

2.2.1.2.  trạng thái giải đông

a. Dạng bên ngoài

- Phải loại bỏ hết lông, móng chân ngoài và làm sạch tai, răng, lưỡi;

- Đường mổ bụng thẳng từ đầu đến hậu môn. Bỏ nội tạng, mỡ lá nhưng để nguyên đuôi, lưỡi và tai;

-  Phải xẻ dọc chính giữa xương sống từ đầu thẳng đến xương cùng, phanh hàm ếch, bỏ óc và tuỷ sống nhưng không làm đứt da;

- Không cho phép: thịt bị bầm dập, tụ máu, rách da xây xước, bệnh ngoài da, sót lông, gãy đuôi, gãy tai, gãy lưỡi, gãy xương và có tạp chất lạ.

 b. Trạng thái

-  Thịt phải chắc, dai, có độ đàn hồi, khi ấn ngón tay vết lún mất đi từ từ và không để lại dấu lún trên bề mặt. Mặt thịt mịn, không ướt;

-  Mỡ định hình, mịn, mềm, dai;

-  Da dai;

-  Không cho phép thịt có mô cơ bị nhão và ướt.

 c. Màu sắc

-  Da phải có màu trắng đến phớt hồng;

-  Mỡ màu trắng đục;

-  Tuỷ ở xương ống màu hồng nhạt;

-  Thịt màu hồng đến đỏ tươi đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;

-  Không cho phép thịt bị biến thành màu xám, mỡ màu vàng, da màu vàng và vàng nâu.

 2.2.1.3. Trạng thái khi làm chín.

a. Mùi, vị

 

- Thịt thơm, ngọt đạm đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;

- Không cho phép thịt có mùi chua, ôi, khét và mùi lạ.

 b. Nước luộc

- Trong, có váng mỡ to.

2.2.2. Lý, hoá:

2.2.2.1. Khối lượng tịnh mỗi con sau khi cấp đông

                

 

Từ 20 đến 32kg.

2.2.2.2.  Nhiệt độ ở độ sâu 6 cm của sản phẩm không cao hơn.

 

-120C.

2.2.2.3. Hàm lượng amoniac (NH3), axit bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat.

Theo  TCVN: 4377 - 1993

2.2.3. Vệ sinh thực phẩm.

Phải đáp ứng các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập  khẩu.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

Theo  TCVN  4377  - 1993.

4.  BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN

4.1. Bao gói:

a.         4.1.1. Bao bì:

b.         Túi Pôlyêtylen (PE) được sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng trong, dai, sạch, đảm bảo vệ sinh, không có mùi lạ, dùng để bao gói sản phẩm lạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).

 Bao Pôlyprôtylen (PP) được sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng, sạch, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ.

4.1.2. Bao gói:

Mỗi sản phẩm được bao gói trong túi PE, ngoài bao PP buộc hoặc khâu kín.

4.2. Ghi  nhãn:                                                                                                                  

- Nhãn hiệu  trên  bao  PP  phải  rõ  ràng  và in loại mực có độ bám dính tốt ở

(-180C) đến  (-220C ), không có mùi làm ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm:

- Nội dung ghi nhãn và ngôn ngữ sử dụng trên nhãn thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Trên bao PP phải ghi thêm như sau:

+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận;

+ Số lượng lợn choai đã sản xuất trong một ngày của lô hàng.

4.3. Bảo quản:

-  Lợn choai lạnh đông phải được bảo quản trong kho lạnh đông chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng kho lạnh trong quá trình bảo quản phải đạt từ (-18 0C) đến (-220C).

- Kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàn của kho 0,3m và xếp hàng cách tường 0,5m cách dàn lạnh 0,5m có hàng lối để đảm bảo việc lưu chuyển không khí lạnh tiếp xúc đều với sản phẩm.

4. 4. Vận chuyển:

- Sản phẩm lợn choai được bốc xếp nhẹ nhàng, phải được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh,  tàu lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ.

-  Nhiệt độ Phòng lạnh của xe, container lạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt  từ (-180C) đến (-220C).

                                

 


 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

 

 

 

10 TCN-508-2002

 

 

 

 

 

 

 

 

LỢN SỮA LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI-2002    

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH                                                                10TCN-508-2002

 

LỢN SỮA LẠNH ĐÔNG XUẤT KHẨU

The exported frozen sukling pig

                 

1 . PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1.Tiêu chuẩn này:

- Qui  định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển  lợn sữa lạnh đông xuất khẩu;

- Được áp dụng cho các cơ sở tham gia xuất khẩu lợn sữa lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi  cả nước.

1.2.  Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu phải sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2 . YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1.  Nguyên liệu:

2.1.1. Lợn sữa được sản xuất từ  lợn con thương phẩm: lợn nội  hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.1.2. Ngoại hình:

+ Phải có lông màu đặc trưng của giống, bụ bẫm, lông mượt, da bóng, nguyên đuôi;                                                                                                      

+ Không  dùng những con lợn bị bệnh ngoài da, bầm tím, gãy xương, dị dạng.

2.1.3. Vận chuyển:                                                                                                                                       

- Lợn phải được vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển phải rộng rãi, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh thú y;

- Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.

2.1.4. Phải thực hiện đầy đủ các qui định của Pháp lệnh Thú y khi đưa lợn vào giết mổ.

2 .2 .  Thành phẩm:

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA LỢN SỮA LẠNH DỤNG XUẤT KHẨU ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG BẢNG SAU ĐÂY:

Chỉ tiêu

                                           Yêu cầu

2.2.1. Cảm quan:

2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông

Dạng bên ngoài

 

-  Một khối định hình, tròn, gọn, đẹp tự nhiên, 2 chân trước và 2 chân sau thu gọn và gập vào nhau;

-  Lợn phải sạch, khô, khi gõ đanh và có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;      

-  Trên da tại vùng mông phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và số hiệu của cơ sở sản xuất đã được  nước nhập khẩu chấp nhận;

-  Cho phép có ít tuyết trên bề mặt và ít dịch ở phía dưới bụng.

-  Không cho phép:

+  Bị cháy lạnh, băng đá, biến dạng, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;

+  Được cấp đông trên một lần và bị rã đông.

b- Màu sắc

Da màu trắng hồng tự nhiên của sản phẩm;

Dịch ở phía bụng phải có màu hồng đỏ tươi;

Không cho phép da bị biến màu, dịch có màu đỏ sẫm.

2.2.1.2 Trạng thái giải đông

a- Dạng bên ngoài

 

 

- Phải loại bỏ hết lông, móng chân ngoài, làm sạch tai, răng, lưỡi;

- Đường mổ bụng phải cách nốt chấm ở hàm ếch từ 1-2cm và thẳng đến hậu môn;

- Lợn phải nguyên hình dạng, sạch, chỉ bỏ nội tạng, nhưng để nguyên động mạch chủ, thận, màng thận và đuôi;

- Không cho phép sót lông, da bị rách, xây xước, thịt bị bầm tím, gãy xương, gãy đuôi, gãy tai và có tạp chất lạ.

 b- Trạng thái

- Thịt phải chắc, dai và có tính đàn hồi tốt, sau khi ấn ngón tay không để lại dấu lún trên bề mặt thịt;

- Mỡ định hình mềm dai, da dai.

c- Màu sắc

-  Thịt màu hồng đỏ tươi, đặc trưng màu của sản phẩm ;

-  Mỡ màu trắng đục;

-  Da  màu trắng tự nhiên của sản phẩm;

-  Tủy ở xương ống màu hồng nhạt;

-  Không cho phép  thịt, da, mỡ, tủy bị biến màu. 

 2.2.1.3. Trạng thái làm chín:

a. Mùi, vị

-  Mùi  thịt thơm và vị ngọt đạm đặc trưng với sản phẩm;

-  Không cho phép  có mùi ôi, chua khét và mùi vị lạ khác.

b. Nước luộc thịt

Phải trong và có váng mỡ to.

2.2.2. Lý, hoá:

a. Nhiệt độ ở sâu 4cm của sản phẩm không cao hơn

(- 120C )

b. Khối lượng tịnh mỗi con sau khi cấp đông                      

Từ 2,0 đến 6,0 kg

c. Hàm lượng amoniac, axít bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat:

Theo   TCVN: 4377-1993.

2.2..3. CÁC CHỈ TIÊU VỆ SINH THỰC PHẨM.

Phải đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.

3.  PHƯƠNG PHÁP THỬ

Theo TCVN:  4377- 1993.

4.  BAO  GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN.

4.1. Bao gói:          

4.1.1. Bao bì:                                                                                                                         

Phải đạt các yêu cầu chất lượng theo qui định sau đây:                                                                

Màng mỏng Polyêtylen (PE): phải làm từ nhựa nguyên sinh, dai, màu trắng trong dùng để bao gói và bảo quản sản phẩm lạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn (-180C)                     

Thùng carton:            

+ Phải làm bằng  carton làn sóng 5 lớp,  mỗi thùng có 2 đệm lót làm bằng carton làn sóng 3 lớp, 2 mặt ngoài của thùng và đệm lót đều phải tráng parafin;

+ Phải khô, sạch, không mốc, xước, hoen, ố. Lớp sáp trên hai mặt thùng và đệm lót phải đều khắp, không có mùi hôi, không bị thấm nước. Các góc phải vuông vắn, vết cắt không xơ xước, hai nắp lớn khi ghép lại phải khít nhau.

+ Toàn bộ hai mặt thùng phải bằng phẳng, không bong, rộp. Độ kết dính của các lớp giấy phải bền, chắc ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).

+   Mép thùng phải rộng 5cm, ghép bằng ghim, khoảng cách giữa các ghim phải đều nhau. Ghim ghép thùng phải đảm bảo không bị gỉ trong điều kiện ẩm ướt;

+ Kích thước của thùng phụ thuộc vào số con và khối lượng lợn sữa cần đóng gói trong mỗi thùng;

4.1.2. Đai nẹp được làm từ nhựa dai, dây đai phải mỏng, không bị dòn gãy khi ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).

ĐÓNG GÓI:

-   Từng con lợn được gói chặt trong màng mỏng PE;

Số con và khối lượng tịnh trong mỗi thùng carton được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng;

-   Mỗi thùng được đai nẹp hai đai ngang và hai đai dọc đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển hàng hoá.

4.2 .  Ghi nhãn:

-  Nhãn hiệu trên thùng carton phải in rõ ràng bằng loại mực không phai nhòe, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;

-  Nội dung ký mã hiệu và ngôn ngữ ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QD-TTg ban hành ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

-  Trên mỗi thùng lợn sữa lạnh đông ngoài ra phải ghi thêm như sau:  

+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã được đăng ký với nước nhập khẩu;

+ Số lượng lợn sữa lạnh đông được sản xuất trong một ngày của lô hàng.

4.3. Bảo quản:

Lợn sữa lạnh đông phải được bảo quản trong kho lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng kho lạnh trong khi bảo quản hàng phải đạt từ (-180C )đến (-220C). Hàng xếp trong kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàn 0,3 mét, cách tường 0,5 mét, cách dàn lạnh 0,5 mét và có hàng lối để không khí lạnh lưu chuyển tiếp xúc đều với sản phẩm. Các thùng lợn sữa được phép xếp chồng lên nhau nhưng không cao hơn 2,5 mét và phía trên cùng được phủ kín bằng bạt chất dẻo.

4.4. Vận chuyển:

Lợn sữa lạnh đông phải bốc xếp nhẹ nhàng, cẩn thận, được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh, tàu lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng lạnh của xe, container lạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt từ (-180C) đến (-220C).

 

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản