35778

Quyết định 39/2002/QĐ-UB về điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

35778
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 39/2002/QĐ-UB về điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 39/2002/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 12/03/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 39/2002/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 12/03/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số:  39/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT NÚT GIAO THÔNG NGÃ TƯ SỞ VÀ TUYẾN NGÃ TƯ SỞ - THÁI THỊNH, TỶ LỆ 1/500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 38/2002/QĐ-UB ngày 12/3/2002 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo qui hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500.

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3 : Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu Tư, Địa chính - Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Văn hoá Thông tin, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận: Đống Đa, Thanh Xuân; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường : Ngã Tư Sở, Khương Thượng, Thịnh Quang, Khương Trung; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH





Hoàng Văn Nghiên

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT NÚT GIAO THÔNG NGÃ TƯ SỞ Và TUYẾN NGÃ TƯ SỞ - THÁI THỊNH
Tỷ Lệ 1/500
(Ban hành kèm theo quyết định số 39/2002/QĐ-UB ngày 12 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án qui hoạch chi tiết Nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

Điều 2 : Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái thịnh còn phải tuân theo các qui định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được phê duyệt.

Điều 4 : UBND Thành phố giao Chủ tịch UBND quận Đống Đa và Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân quản lý xây dựng, phối hợp với Kiến trúc sư truởng Thành phố hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện xây dựng tại khu vực nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh theo qui hoạch chi tiết được duyệt, đúng qui định của pháp luật.

Chương 2:

QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5 : Phạm vi và qui mô :

 - Phạm vi : Khu vực Nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh là một trong những cửa ô quan trọng, nằm ở cửa ngõ phía Tây Nam của Thành phố, thuộc địa giới hành chính của các phường : Ngã Tư Sở, Thịnh Quang, Khương Thượng (quận Đống Đa) và phường Khương Trung (quận Thanh Xuân) Hà Nội.

 + Phía Đông Bắc : Giáp với khu Học viện Thuỷ lợi.

 + Phía Đông Nam : Giáp với phường Khương Thượng.

 + Phía Tây Bắc : Giáp với khu tập thể Vĩnh Hồ

 + Phía Tây Nam : Giáp với sông Tô Lịch

 - Quy mô : Tổng diện tích đất nằm trong phạm vi Qui hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh là : 184619 m2.

Điều 6 : Khu đất được chia thành các khu chức năng như sau (xem bản vẽ QH - 05a)

 1 - Đất công cộng (CC1, CC2, CC3, CC4, CC5, CC6, CC7, CC8, CC9)

 2 - Đất cơ quan (CQ1, CQ2, CQ3, CQ4, CQ5)

 3 - Đất quốc phòng (QP1)

 4 - Đất trường học (TH1)

 5 - Đất di tích (DT1, DT2)

 6 - Đất ở (N01, N02, N03, N04, N05)

 7 - Đất dân cư (DC1, DC2, DC3, DC4, DC5, DC6, DC7, DC8)

 8 - Đất cây xanh cách ly (CL1, CL2)

 Ngoài ra còn có các loại đất sử dụng cho các chức năng khác như : Bãi đỗ xe, đường giao thông thành phố và đường giao thông nội bộ của khu vực.

Điều 7 : Đất công cộng.

 - Các công trình công cộng hộp hợp thương mại, dịch vụ và dịch vụ công cộng với nhà ở (CC1; CC2; CC3; CC4; CC5; CC6; CC7; CC8; CC9) gồm có:

 + Trung tâm dịch vụ Ngã Tư Sở (CC1)

 Diện tích đất khoảng : 9646 m2

 Mật độ xây dựng : 28,0%

 Hệ số sử dụng đất : 2,1

 Tầng cao công trình : Từ 1 đến 15 tầng

 + Công cộng hỗn hợp và nhà ở (CC2)

 Diện tích đất khoảng : 5458 m2

 Mật độ xây dựng : 44%

 Hệ số sử dụng đất : 2,8

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 13 tầng.

 + Công cộng hỗn hợp (CC3)

 Diện tích đất khoảng : 8595 m2

 Mật độ xây dựng : 40,2%

 Hệ số sử dụng đất : 3,3

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 21 tầng

 + UBND phường Ngã Tư Sở (CC4)

 Diện tích đất khoảng : 622 m2

 Mật độ xây dựng : 38,6%

 Hệ số sử dụng đất : 1,2

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Dịch vụ công cộng thuộc đơn vị ở (CC5)

 Diện tích đất khoảng : 1486 m2

 Mật độ xây dựng : 58%

 Hệ số sử dụng đất : 3,7

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 9 tầng

 + Công an phường Ngã Tư Sở (CC6)

 Diện tích đất khoảng : 929 m2

 Mật độ xây dựng : 33,6%

 Hệ số sử dụng đất : 1,6

 Tầng cao công trình : 5 tầng

 + Cửa hàng bách hoá Ngã Tư Sở (CC7)

 Diện tích đất khoảng : 1296 m2

 Mật độ xây dựng : 81,8%

 Hệ số sử dụng đất : 2,8

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 4 tầng

 + Công cộng hỗ hợp (CC8)

 Diện tích đất khoảng : 2750 m2

 Mật độ xây dựng : 50%

 Hệ số sử dụng đất : 3,0

 Tầng cao công trình : Từ 1 đến 15 tầng

 + Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng ô tô Hà Nội (CC9) : Trước mắt giữ nguyên chức năng dịch vụ sửa chữa ô tô nhưng phải có biện pháp xử lý nước thải và tránh gây tiếng ồn. Tương lai sẽ chuyển đổi chức năng sang xây dựng công trình công cộng.

 Diện tích đất khoảng : 610 m2

 Mật độ xây dựng : 56,2%

 Hệ số sử dụng đất : 0,6

 Tầng cao công trình : 1 tầng

Điều 8 : Đất cơ quan

 Một số khu đất do các cơ quan đang quản lý, sử dụng sẽ được giữ lại để cải tạo, chỉnh trang (CQ1; CQ2; CQ3; CQ4; CQ5), một số khác được chuyển đổi chức năng sang xây dựng các công trình khác, cụ thể như sau : :

 + Công ty Xuất nhập khẩu Phát hành phim Việt Nam (FAFIM) CQ1

 Diện tích đất khoảng : 7420 m2

 Mật độ xây dựng : 21,5%

 Hệ số sử dụng đất : 1,5

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 11 tầng.

 + Công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư xây dựng CQ2

 Diện tích đất khoảng : 760 m2

 Mật độ xây dựng : 42,8%

 Hệ số sử dụng đất : 1,3

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Bưu điện quận Đống Đa CQ3

 Diện tích đất khoảng : 4852 m2

 Mật độ xây dựng : 33,8%

 Hệ số sử dụng đất : 1,7

 Tầng cao công trình : 5

 + Văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm CQ4

 Diện tích đất khoảng : 4949 m2

 Mật độ xây dựng : 35,7%

 Hệ số sử dụng đất : 2,2

 Tầng cao công trình : Từ 2 đến 11 tầng

 + Xí nghiệp Hoá dược - trụ sở, văn phòng, giới thiệu sản phẩm CQ5.

 Diện tích đất khoảng : 1315 m2

 Mật độ xây dựng : 47%

 Hệ số sử dụng đất : 2,2

 Tầng cao công trình : từ 1 đến 5 tầng

 Điều 9 : Đất quốc phòng.

 Công ty 29 - Bộ quốc phòng QĐ1 : yêu cầu phải cải tạo, chỉnh trang lại theo qui hoạch, đảm bảo mỹ quan và qui chuẩn xây dựng hiện hành.

 Diện tích đất khoảng : 1265 m2

 Mật độ xây dựng : 52,7%

 Hệ số sử dụng đất : 1,6

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 Điều 10 : Đất trường học

 Trường mầm non dự kiến : TH1

 Diện tích đất khoảng : 3904 m2

 Mật độ xây dựng : 21,9%

 Hệ số sử dụng đất : 0,4

 Tầng cao công trình : 1 và 2 tầng

Điều 11 : Công trình di tích lịch sử : chùa Phúc Khánh gồm 2 khu vực bảo vệ I và II (DT 1, DT2). Tổng diện tích : 3270m2

 + Chùa Phúc Khách (khu vực I) DT1

 Tổng diện tích đất khoảng : 2721 m2

 + Chùa Phúc Khánh (khu vực II) DT2

 Tổng diện tích đất khoảng : 549 m2

 được bảo vệ, tôn tạo theo Pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam tháng cảnh. Các công trình xây dựng xung quanh di tích phải đảm bảo khoảng cách, chiều cao và hình thức kiến trúc phải hài hoà không ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.

Điều 12 : Đất ở.

 Các khu nhà ở tập thể hiện có được cải tạo xây dựng theo qui hoạch. Bao gồm các khu nhà ở cao tầng và nhà ở chia lô thấp tầng (N01, N02, N03, N04, N05) tổng diện tích : 14042 m2

 + Tập thể Công ty Fafim N01

 Diện tích đất khoảng : 6895 m2

 Mật độ xây dựng : 60,5%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Tập thể Công ty 29 - Bộ quốc phòng N02

 Diện tích đất khoảng : 2292 m2

 Mật độ xây dựng : 74,3%

 Hệ số sử dụng đất : 2,2

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Nhà ở Công ty Fafim N03

 Diện tích đất khoảng : 1202 m2

 Mật độ xây dựng : 58,5%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Tập thể Công ty xây dựng Thủ đô N04

 Diện tích đất khoảng : 1939 m2

 Mật độ xây dựng : 57,6%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 đến 4 tầng

 + Khu tập thể Vĩnh Hồ (phần nằm trong khu qui hoạch) N05

 Diện tích đất khoảng : 1657 m2

 Mật độ xây dựng : 92,9%

 Hệ số sử dụng đất : 3,8

 Tầng cao công trình : 1 đến 5 tầng

 * Các khu nhà ở cao tầng và thấp tầng tiến hành cải tạo chỉnh trang, dỡ bỏ các phần cơi nới lấn chiếm, cải tạo đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật.

Điều 13 : Đất dân cư.

 Các khu dân cư tự cải tạo chỉnh trang theo qui hoạch, thuộc các phường Ngã Tư Sở, Khương Thượng, Thịnh Quang, Khương Trung (DC1, DC2, DC3, DC4, DC5, DC6, DC7, DC8). Tổng diện tích khoảng 20321 m2.

 + Khu dân cư : DC1

 Diện tích đất khoảng : 2432 m2

 Mật độ xây dựng : 65%

 Hệ số sử dụng đất : 2,0

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC2

 Diện tích đất khoảng : 2509 m2

 Mật độ xây dựng : 65%

 Hệ số sử dụng đất : 2,0

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC3

 Diện tích đất khoảng : 1652 m2

 Mật độ xây dựng : 65%

 Hệ số sử dụng đất : 2,3

 Tầng cao công trình : 3,5 tầng

 + Khu dân cư : DC4

 Diện tích đất khoảng : 2907 m2

 Mật độ xây dựng : 65%

 Hệ số sử dụng đất : 2,0

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC5

 Diện tích đất khoảng : 1770 m2

 Mật độ xây dựng : 60%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC6

 Diện tích đất khoảng : 1635 m2

 Mật độ xây dựng : 70%

 Hệ số sử dụng đất : 2,1

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC7

 Diện tích đất khoảng : 4700 m2

 Mật độ xây dựng : 60%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 + Khu dân cư : DC8

 Diện tích đất khoảng : 2700 m2

 Mật độ xây dựng : 60%

 Hệ số sử dụng đất : 1,8

 Tầng cao công trình : 3 tầng

 * Các khu dân cư được cải tạo, chỉnh trang trên cơ sở có sự thống nhất về hình thức kiến trúc dọc theo đường phố. Đối với những công trình giáp mặt đường thì tầng 1 khuyến khích sử dụng làm dịch vụ, các tầng bên trên có thể làm dịch vụ kết hợp với nhà ở.

 * Tổ chức các đường giao thông nội bộ có mặt cắt tối thiểu là 6,0m, đảm bảo an toàn phòng chữa cháy, cứu thương, thu gom rác thải ... nâng cao môi truờng sống của dân cư, đồng thời cải thiện điều kiện hạ tầng kỹ thuật.

Điều 14 : Cây xanh cách ly.

Phạm vi bảo vệ sông Tô Lịch (CL1, CL2). Tổng diện tích khoảng : 3266 m2

+ Phạm vi bảo vệ sông CL1. Diện tích khoảng : 1579 m2

+ Phạm vi bảo vệ sông CL2. Diện tích khoảng : 1687 m2

* Khoảng cách ly bảo vệ sông Tô Lịch là 30m kể từ mép sông theo qui hoạch.

* Trong phạm vi bảo vệ sông sẽ trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông, tuyệt đối không được xây dựng công trình.

Điều 15 : Qui định chung về xây dựng công trình. Các công trình qui định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13 phải tuân theo các điều kiện sau :

 * Các công trình phải được thiết kế đẹp, hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và tận dụng được giá trị về vị trí, đảm bảo tiêu chuẩn. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 * Cây xanh, sân bãi, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức ngay trong phạm vi đất xây dựng công trình, tạo không gian sinh động phù hợp theo loại công trình.

 * Khi đầu tư xây dựng, phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường chính và đường liên khu vực, từ 3 - 6m đối với đường khu vực và phân khu vực.

Điều 16 : Hệ thống giao thông.

 Nút giao thông Ngã Tư Sở được tổ chức giao khác cốt, giao cắt bởi các tuyến :

 + Tuyến đường vành đai II : Là trục đường Trường Chinh - đường Láng, có mặt cắt ngang rộng khoảng 53,5m.

 + Tuyến đường Nguyễn Trãi - Tây Sơn : là tuyến đường cấp Thành phố, hướng tâm. Đoạn qua phố Tây Sơn có mặt cắt ngang rộng ³ 45,0m; Đoạn qua đường Nguyễn Trãi có mặt cắt ngang rộng 68,00 : 70,50m.

 Phố Thái Thịnh có mặt cắt ngang rộng 20,5m. Đường nhánh và đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng từ 11,50 - 17,00m. Mạng lưới đường nội bộ khu nhà ở được bố trí đến tận chân các công trình cao tầng và được nối với mạng đường hiện có mặt cắt ngang rộng khoảng 6,0m ở các khu dân cư, đủ để bố trí các công trình kỹ thuật hạ tầng và phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực.

 Đường dành cho khách bộ hành qua nút giao thông Ngã Tư Sở được xây dựng ngầm.

 Liên quan đến việc tổ chức giao thông đường sắt trên cao, trong phạm vi nút giao thông Ngã Tư Sở có 2 phương án.

 + Phương án 1 : Tổ chức nút giao thông hai tầng theo hướng Tây Sơn - Nguyễn Trãi. Trong phương án này tuyến đường sắt đô thị đi trên cao nằm trong thành phần mặt cắt ngang phố Tây Sơn - Nguyễn Trãi và cùng tầng 2 với đường bộ đi vượt.

 + Phương án 2 : Tổ chức giao thông hai tầng trong đó tuyến đường sắt đô thị đi trên cao tách khỏi phạm vi mở rộng nút Ngã Tư Sở (vị trí tuyến được thể hiện trên bản vẽ số QH-07A)

 Việc xác định vị trí cụ thể của tuyến đường sắt sẽ được nghiên cứu theo dự án riêng biệt trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

 Bãi đỗ xe công cộng kết hợp với trạm sửa chữa nhỏ và khu cây xanh được tổ chức tại khu vực vườn hoa trước cổng trường Đại học Thuỷ lợi, có diện tích khoảng 1000 m2. Bãi đỗ xe tạm thời gần Trung tâm dịch vụ Ngã Tư Sở với diện tích khoảng 1400 m2 (khi chưa xây dựng tuyến đường sắt đô thị đi trên cao). Ngoài ra có thể tổ chức thêm một bãi đỗ xe ở khu tập thể Vĩnh Hồ trong khi chưa xây dựng đường sắt đô thị theo phương án 2. Tại các công trình cao tầng bố trí khu đỗ xe ngay trong các công trình và kết hợp luôn với bãi đỗ xe được bố trí ngay trong khuôn viên các khu đất xây dựng.

 Trạm xăng : Tạm thời sử dụng trạm bán xăng hiện có ở trên đường Láng nằm cách phạm vi nút giao thông Ngã Tư Sở khoảng 300m về phía Tây Bắc.

Điều 17 : San nền, thoát nước mưa.

 Trước khi san đắp nền, cần điều tra, xác định rõ vị trí của các công trình ngầm và nổi trong phạm vi thi công để có giải pháp bảo vệ hợp lý. Trong quá trình thi công cần có giải pháp tránh gây úng ngập cho khu vực. Cao độ thiết kế nền được lựa chọn nhằm bảo đảm yêu cầu thoát nước của công trình.

 Nước mưa của khu vực nút giao thông Ngã Tư Sở được thoát vào sông Tô Lịch và mương Hào Nam - Yên Lãng thông qua các tuyến cống D = 600mm - 800mm - 1500 mm và tuyến cống 2D = 1000mm và D = 1000mm. Cao độ đặt cống được xác định theo cao độ mực nước cao nhất tại sông Tô Lịch. Các cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.

Điều 18 : Hệ thống cấp nước.

 Nguồn nước cấp cho khu vực nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh được lấy từ nhà máy nước Hạ Đình, Mai Dịch thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600mm, D400mm, D300mm.

 Tuyến ống phân phối D225mm, D160mm, D110mm, D90mm, D63mm, D50mm hiện có giữ lại để sử dụng. Ngoài ra đặt mới một số tuyến ống phân phối D160mm, D110mm, D90mm, D63 mm trên hè đường.

 Mạng lưới ống phân phối nhánh là mạng lưới cụt, nhánh dạng cành cây.

 Có 1 họng cứu hoả nằm trên hè hiện có trước ô đất trụ sở Công an phường Ngã Tư Sở. Tại khu vực gần trường Đại học Thủy lợi có 1 bể chứa nước cứu hoả dự trữ dung tích khoảng 100m3. Đối với công trình cao tầng, dịch vụ lớn, đặc biệt quan trọng sẽ xây dựng bể chứa và mạng lưới ống cấp nước chữa cháy riêng.

Điều 19 : Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện

1- Cấp điện :

 Nguồn điện cao thế cấp cho khu vực được lấy từ 2 trạm biến thế 110KV : trạm 110/10KV Thành Công và trạm 110/35/6KV Thượng Đình. Các tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế, đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV (trước mắt vận hành 6,10KV - phụ thuộc vào cấp điện áp trung thế hiện có của các trạm 110/10KV Phương Liệt và 110/35/6KV Mai Động hiện có). Luới hạ thế có cấp điện áp 380/220V.

 Tổng số trạm biến thế trong khu vực là 13 trạm biến thế, từ N-1 đến N-13 với tổng công suất 8530 KVA; 2 trạm biến thế hiện có sẽ được cải tạo nâng công suất là trạm N-1 (trạm Ngã Tư Sở) và trạm N-4 (trạm Fafim), xây dựng mới 11 trạm biến thế với tổng công suất 7340KVA. Đối với các toà nhà cao tầng có công suất tiêu thụ lớn, trạm biến thế sẽ được đặt ngay trong tầng 1. Các trạm biến thế được xây kín, một số các trạm được xây mới sẽ thay thế các trạm cũ phải di chuyển để mở đường và xây dựng các công trình theo qui hoạch. Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.

 Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE - 95 trở lên). Các tuyến hạ thế trong bản vẽ chỉ là hướng tuyến sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án chi tiết sau.

 Mạng lưới đường giao thông của khu vực sẽ được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.

2 - Thông tin bưu điện.

 Phục vụ các thuê bao của khu vực là tổng đài Ngã Tư Sở sẽ xây dựng với công suất tổng đài 7000 số thông qua các tủ cáp dự kiến xây dựng. Các đường cáp treo thuê bao hiện có sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

Điều 20 : Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.

1- Thoát nước bẩn :

 Về lâu dài hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn sẽ được tách riêng. Nước thải được thu vào hệ thống cống nước thải của Thành phố, sau đó tập trung về trạm xử lý và được làm sạch trước khi xả vào hệ thống sông mương của Thành phố.

 Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được xử lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm chung với hệ thống thoát nuớc mưa.

2 - Rác thải :

 Rác thải từ các công trình được thu gom tập trung tại các khu vực qui định, ngoài ra bố trí thêm các thùng rác công cộng.

 Trên các trục đường đặt các thùng rác công cộng với khoảng cách từ 60m - 80m/1 thùng.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21 : Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 22 : Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.

Điều 23 : Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.

Điều 24 : Đồ án qui hoạch chi tiết nút giao thông Ngã Tư Sở và tuyến Ngã Tư Sở - Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây :

 - Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội

 - Sở Xây dựng

 - Sở Địa chính - Nhà đất

 - Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố

 - UBND các quận : Đống Đa, Thanh Xuân

 - UBND các phường : Ngã Tư Sở, Khương Thượng, Thịnh Quang, Khương Trung.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản