351206

Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

351206
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 4209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu: 4209/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 15/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4209/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Đức Long
Ngày ban hành: 15/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4209/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật thủy sản năm 2003;

Căn cNghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về Lập; phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định s 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Th tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030"; Quyết định s 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư s 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dn tchức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bquy hoạch tng th phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết s 13-NQ/TU ngày 06/5/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tnh về phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Qung Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn c Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ny 17/11/2016 của Hội đồng nhân dân tnh vviệc thông qua Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

n cứ Báo cáo số 1539/KHĐT-KTN ngày 02/6/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực Hội đồng thm định) Báo cáo tóm tắt ý kiến thẩm định của các thành viên Hội đồng thẩm đnh Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Biên bản ngày 4/6/2016 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bn số 3609/KHĐT-KTN ngày 08/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chính sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh phù hợp với Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh, và Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/5/2014 của Ban Chấp hành Đng bộ Tỉnh về phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

2. Phát triển ngành thủy sản đảm bảo tính bn vững, hiệu quả, theo hướng hiện đại trên cơ sứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng sut, sản lượng, chất lượng và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm; góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

3. Phát triển ngành thủy sản trong mi quan hệ kết hợp hài hòa lợi ích với các ngành kinh tế khác và các địa phương trong tỉnh; góp phn tích cực vào công tác bảo vnguồn lợi thủy sản, môi trường sinh thái và xây dựng nông thôn mới; bảo đảm quốc phòng - an ninh và bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia trên biển, đảo.

4. Phát triển thủy sản trở thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm ttrng cao trong ngành nông nghiệp, góp phần htrợ cho lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh; ci thiện điều kiện sng, nâng cao thu nhập cho nhân dân, trực tiếp là cộng đng ngư dân.

5. Chủ động hợp tác trong nước và quốc tế nhằm thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật, công nghệ mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Chđộng quản rủi ro, phòng chng thiên tai, thích ứng với biến đi khí hậu.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mc tiêu tổng quát

Phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh toàn diện các lĩnh vực nuôi trng, khai thác, chế biến và dịch vụ hậu cần thủy sản, theo hưng công nghiệp, sản xuất hàng hóa tập trung, phục vụ du lịch, dịch vụ cao cấp, đẩy mạnh xuất khẩu, gia tăng giá trị và phát triển bn vng để thủy sản tr thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng chyếu trong ngành nông nghiệp của tỉnh. Chđộng trong sản xuất ging chất lượng cao; nuôi trng các đối tượng chủ lực theo vùng tập trung, thâm canh gắn với phát triển hạ tầng đồng bộ; đẩy mạnh khai thác xa bờ gn với đầu tư dịch vụ hậu cn nghề cá đồng bộ, hiện đại; tng bước nâng cao thu nhập và mức sống của ngư dân; đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái, nguồn lợi thủy sản và góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên vùng biển đảo.

2. Mc tiêu cụ thể

a) Mc tiêu đến năm 2020

- Tổng sản lượng thủy sản đạt khong 135.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 65.000 tn, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 70.000 tn.

- Kinh tế thủy sản phấn đấu chiếm trên 3% GRDP của Tnh, đóng góp từ 60-65% GRDP trong khối nông, lâm, ngư nghiệp. Giá trị sản xuất thủy sản đạt khoảng 6.200 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu thủy sản đạt trên 100 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 62.000 lao động.

- Hình thành 03 Trung tâm nghề cá và 01 Trung tâm thương mại ngh cá thuộc Tỉnh gắn với hệ thống hạ tầng sản xuất, hậu cần nghề cá đng bộ; chđộng sản xuất được ging các đối tượng nuôi chủ lực.

b) Mục tiêu đến năm 2030

- Tổng sản lượng thủy sản đạt khoảng 176.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác thủy sản đạt 78.000 tn, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 98.000 tấn.

- Giá trị sản xuất thủy sản đạt khoảng trên 8.900 tỷ đồng; giá trxuất khẩu thủy sản đạt trên 200 triệu USD; tạo việc làm cho khoảng 65.000 lao động.

- Đến năm 2030, thủy sản Quảng Ninh phát triển đạt trình độ tiên tiến so với các nước trong khu vực; chủ động sản xuất được giống các đối tượng nuôi chủ lực, đáp ứng 100% nhu cầu giống nuôi trồng thủy sản của tỉnh và đảm bảo giống thủy sản có chất lượng cao.

(Các chtiêu chi tiết ti Biểu số 01 của Phụ lục đính kèm)

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

3.1. Nuôi trng và sản xuất giống thủy sản

a) Quan điểm, định hướng

Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hưng bền vững, hiệu quả, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu của th trường; tăng tỷ trọng sản lượng và giá trị nuôi trồng thủy sn gắn với chế biến thủy sản.

Phát triển nuôi trồng thủy sản tập trung vào các đối tượng nuôi chủ lực, đặc biệt nuôi trồng hi sản trên bin, nh thành các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, có kết cu hạ tầng đồng bộ.

Phát triển các vùng nuôi thủy sản thâm canh, hạn chế mở rộng diện tích, tập trung ng dng công nghệ cao, nuôi tiết kiệm nước, nuôi an toàn sinh học cho năng suất cao, sản lượng ln, bảo vệ môi trường sinh thái; tổ chức lại sản xuất theo hưng nâng cao giá trsản phẩm.

Phát triển sản xuất giống thủy sản là khâu đột phá, tổ chức lại các cơ sở sản xuất giống theo hưng hiện đại; tập trung nghiên cứu, nhập và chuyển giao công nghệ sản xuất các đối tượng thủy sản mới cho năng suất, giá trị kinh tế cao, đảm bảo các cơ sở sản xuất giống trong tnh sản xuất đáp ứng đủ nhu cu giống nuôi trồng thủy sản.

b) Mc tiêu phát triển

- Diện tích nuôi trồng thủy sản: Đến năm 2020 đạt 20.722 ha (trong đó: nuôi nước ngọt: 3.120 ha, nuôi mn lợ: 17.602 ha) và 10.280 ô lồng nuôi biển; Đến năm 2030 đạt 21.942 ha (trong đó: nuôi nước ngọt: 3.110 ha, nuôi mặn lợ: 18.832 ha)11.800 ô lồng nuôi biển.

- Tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản: Đến năm 2020 đạt 70.000 tn (nuôi nước ngọt đạt 12.710 tấn, nuôi mặn lợ đạt 57.290 tấn); đến năm 2030 đạt 98.000 tấn (nuôi nước ngọt đạt 15.400 tấn, nuôi mặn lợ đạt 82.600 tấn),

(Chi tiết tại Biểu số 02 của phụ lục đính kèm)

c) Nuôi thủy sản mặn, lợ

- Đến năm 2020: Diện tích nuôi mn, lợ đạt 17.602 ha và 10.280 ô lồng nuôi biển; sản lượng nuôi đạt 57.290 tấn. Đến năm 2030: Diện tích nuôi đạt 18.832 ha và 11.800 ô lồng nuôi biển; sản lượng nuôi mặn lợ đạt 82.600 tấn.

ng dụng tiến bkhoa học kỹ thuật trong sản xuất các đối tượng nuôi chủ lực (tôm thchân trắng, tôm sú, nhuyn thể, cá biển, cua biển), đồng thời quan tâm phát triển các loài thủy sản đặc sản có giá trị kinh tế cao của địa phương (ngán, sá sùng, ghẹ, ốc, hàu, hà sú,...).

- Nuôi tôm: Phát triển vùng ni tôm tập trung ở các đa phương: Quảng Yên, Tiên Yên, Đm Hà, Hải Hà, Móng Cái,... Đầu hệ thống cơ sở hạ tầng và áp dụng khoa học kthuật vào sản xuất đề từng bưc chuyển dn từ nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi thâm canh và bán thâm canh, nuôi kết hợp xen canh với các đối tượng thủy sản khác để hạn chế dịch bệnh. Sản lượng nuôi tôm đến năm 2020 đạt 16.450 tn, năm 2030 đạt 27.590 tấn.

- Nuôi nhuyễn th: Đến năm 2020, sản lượng đạt 26.000 tấn; đến năm 2030 sản lượng 35.000 tấn. Tập trung nuôi các đối tượng: Tu hài, hàu, hà, ngao,, ốc, trai ly ngc,... Phát trin vùng nuôi các đa phương: Vân Đn, Đm Hà, Hải Hà, Quảng Yên, Tn Yên, Móng Cái. Trong đó: Phát triển nuôi tu hài ở vùng: Vân Đồn, Đầm Hà; nuôi hàu, hà ở vùng: Vân Đồn, Tiên Yên, Quảng Yên, Móng Cái; phát triển nuôi nghêu/ngao, sò ở vùng: Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà, Móng Cái; phát triển nuôi trai lấy ngc ở vùng: Vịnh Bái T Long (Vân Đồn), Vnh Hạ Long và Cô Tô.

Nuôi cá mặn, lợ: Đến năm 2020 sản lượng nuôi cá mặn, lợ đạt 2.120 tấn và đến năm 2030 đạt 3.280 tấn. Tập trung phát triển ở các địa phương: Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên và Qung n.

- Nuôi cua biển: Xác định cua biển là một trong những đối tượng nuôi chủ lực và ưu tiên đầu tư phát triển tại các vùng ven bin. Phát triển nghề nuôi cua biển tập trung tại các địa phương: Quảng Yên, Cm Ph, Tiên Yên; chuyn đi các vùng nuôi tôm kém hiệu quả sang nuôi cua biển. Đến năm 2020 sản lượng đạt 2.000 tấn; đến năm 2030 sản lượng đạt 3.000 tấn.

- Nuôi hi sản khác: Ưu tiên đầu tư phát triển một số đối tượng có giá trị kinh tế cao, mang nh chất đặc trưng của vùng biển Quảng Ninh như: Sá sùng, Ngán, Hải Sâm, Bào Ngư, ốc nhảy, ghẹ,… Tập trung phát triển ở các địa phương: Cô Tô, Móng Cái, Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà. Đến năm 2020 sản lượng đạt 5.720 tấn; đến năm 2030 sản lượng đạt 6.940 tấn.

+ Xây dựng vùng nuôi các đối tượng bản địa có giá trị kinh tế cao như: Khoanh nuôi Sá sùng, Ngán, Hải Sâm, Bào Ngư, c… ven các đảo Vân Đn, Cô Tô, Đào Trn, Đầm Hà,...

+ Xây dựng các vùng nuôi cua kết hợp với tôm, cá tại thị xã Qung Yên, với quy mô diện tích 1.156 ha (Hà An, Minh Thành, Tân An, Hoàng Tân, Yên Hải, Liên V, Phong Cc, Nam Hòa); huyện Tiên Yên quy mô diện tích 600 ha (Đông Hi, Hải Lạng, Đồng Rui); TP. Cẩm Phả quy mô 200 ha.

+ Xây dựng các vùng nuôi ghẹ tại TP. Móng Cái (xã Vĩnh Trung, Trà Cổ) với quy mô 50 ha.

+ Khai thác tiềm năng diện tích rng ngập mặn, nhân rộng mô hình nuôi ghép, nuôi qung canh cải tiến, nuôi sinh thái ở rừng ngập mặn, phát triển nuôi một số đối tượng có giá trị kinh tế cao: Cua, Ngán,… để tạo sn phẩm xuất khẩu chất lượng cao, và bảo vệ môi trường sinh thái.

- Nuôi cá lồng bè: Đến năm 2020 nuôi cá lồng bè đạt 10.280 ô lng, sản lượng đạt 5.000 tn; đến năm 2030 đạt 11.800 ô lng, sản lượng đạt 7.420 tấn… Phát triển nuôi lồng, bè tại các địa phương: Vân Đồn, Đầm Hà, Cẩm Phả, Móng Cái, Tiên Yên, Hải Hà, Cô Tô, Hạ Long. Rà soát, xây dựng quy hoạch chi tiết và sắp xếp lại lồng bè nuôi trên biển trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất đ nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường và không tác động xu đến phát triển du lịch; gn kết mô hình nuôi cá lồng bè với phát triển du lch tại Vnh Hạ Long và Bái T Long.

d) Nuôi thủy sản nước ngọt

- Hình thành vùng nuôi trồng tập trung, áp dụng mô hình sản xuất nông nghiệp tốt VietGap. Gắn kết với việc tiêu thụ thị trưng nội địa, hưng đến tạo nguồn nguyên liệu chế biến xuất khu. Phát triển các vùng nuôi tập trung ở các địa phương như: Đông Triều, Quảng Yên, ng Bí,... Đến năm 2020: Diện tích nuôi đạt 3.120 ha (nuôi cá rô phi đạt 2.025 ha), sản lượng nuôi đt 12.710 tấn (sản lượng nuôi cá rô phi đạt 9.000 tấn); năm 2030: Diện tích nuôi đạt 3.110 ha (nuôi cá rô phi: 2.300 ha), sản lượng đạt 15.400 tấn (sản lượng cá rô phi: 12.000 tấn).

- Đối tượng nuôi: Tập trung phát triển nuôi cá phi đơn tính để tiêu thụ trong nước và chế biến xuất khẩu. Ngoài ra, quan tâm ng dụng khoa học công nghệ vào phát triển nuôi các đi tượng có giá trị kinh tế cao, có lợi thế của các địa phương như: Cá Tầm, cá Hồi (Bình Liêu, Ba Ch, Hi Hà,..), rươi (Đông Triều) cá lăng, ba ba,...

e) Sản xuất ging và thức ăn thủy sản

- Sản xuất giống thy sản: Sắp xếp, cải to và nâng cấp các sở sản xuất giống hiện có; tập trung nghiên cứu, nhập và chuyn giao công nghệ mới nhằm tăng năng suất và chất lượng con giống, đm bảo đến năm 2020 sản xuất đạt trên 6,0 tỷ giống; đến năm 2030 sản xuất đạt 8,0 tỷ giống thủy sn các loại. Phát triển hệ thống sản xuất giống gắn với các vùng nuôi trng thủy sản tập trung như sau:

+ Vùng quy hoạch sn xuất giống nước ngt: Đầu tư sản xuất giống cá nước ngọt tại: Đông Triều, Quảng Yên, Đầm Hà và Móng Cái. Trong đó tp trung ưu tiên hỗ trợ đầu tư các cơ sở sản xuất cá rô phi đơn tính.

+ Vùng quy hoạch trại sản xuất giống các đối tượng nuôi mặn, lợ: Khuyến khích các trại sản tập trung sản xuất giống các đối tượng chủ lực theo các vùng như sau: (1) Vùng sản xuất tôm giống tại Móng Cái, Đầm Hà; (2) Vùng sản xuất giống nhuyn thể tập trung tại Vân Đồn (sản xuất giống Tu Hài, Hàu Thái Bình Dương, Bào Ngư...; (3) Vùng sản xuất giống cá biển tại Móng Cái, Đầm Hà và Hải Hà; (4) Vùng sản xuất cua giống tại Quảng Yên, Đầm Hà, Tiên Yên.

- Sản xuất thc ăn thủy sản: Khuyến khích đu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn nuôi thủy sn tại các Khu công nghiệp: Cái Lân (TP. Hạ Long), Đông Mai (TX Quảng Yên), Đầm Hà và TP. Mong Cái. Sản xuất thức ăn đến năm 2020 đạt 60.000 tn và đến năm 2030 đạt 90.000 tn.

3.2. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

a) Quan điểm, định hướng

Cơ cấu lại lực lượng u khai thác thủy sản theo giảm dn tàu khai thác thủy sản ven b, đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ, nâng cao hiệu qukhai thác và giảm tn tht sau thu hoạch. Gn khai thác thủy sản với bảo vệ chủ quyền quốc gia và an ninh quốc phòng trên các vùng biển, đảo của Tổ quốc.

Chuyn đổi nghề khai thác ven bờ sang nuôi trng thủy sản, dịch vụ hậu cần, du lịch và các nghề khai thác có tính chọn lọc cao, thân thiện với môi trường hoặc khai thác tại vùng biển xa bờ. Tổ chức lại sản xuất trên biển theo mô hình kinh tế tập thể đối với khai thác vùng biển xa bờ và mô hình đồng quản lý đối với vùng biển ven bờ.

Tăng cường công tác ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác thủy sản; tập trung ứng dụng công nghệ mi trong lựa chọn đối tượng khai thác, dò tìm đàn cá, bảo quản cá trên tàu sau thu hoạch, các thiết bị an toàn hàng hải và cảnh o thời tiết nguy him.

Phát triển khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản gắn liền với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, nghn cứu khoa học biển, phát triển kinh tế biển, liên kết với các cơ sở quan trc, dự báo, cảnh báo thời tiết, thiên tai, tìm kiếm cứu hộ, cu nạn.

b) Mục tiêu phát triển

- Slượng tàu thuyền khai thác: Đến năm 2020 tổng số tàu gim xung còn 7.000 tàu (trong đó tàu đánh bắt xa bờ đạt 602 tàu); đến năm 2030 tng số tàu giảm xuống còn 6.680 chiếc (trong đó tàu đánh bắt xa bờ đạt 800 chiếc). Giảm tn thất sau thu hoạch sản phẩm khai thác hi sản từ trên 20% hiện nay xung dưới 10%.

Ch tiêu phát triển tàu thuyn theo nhóm công suất:

+ Tàu cá dưới 20 CV: Đến năm 2020 gim xuống còn 3.746 chiếc, đến m 2030 còn 2.610 chiếc, bình quân giảm 5,86%/năm.

+ Tàu cá từ 20 CV đến < 50 CV: Đến năm 2020 đạt 1.550 chiếc, đến năm 2030 gim xung còn 1.515 chiếc, bình quân giảm 0,2%/năm.

+ Tàu cá từ 50 CV đến < 90 CV: Đến năm 2020 đạt 1.102 chiếc, đến năm 2030 đạt 1.755 chiếc, bình quân tăng 13,03%/năm.

+ Tàu cá > 90 CV: Đến năm 2020 tăng lên đạt 602 chiếc, đến năm 2030 đạt 800 chiếc, bình quân tăng 5,83% /năm.

(Chi tiết tại Biu s03 của phụ lục đính kèm)

- Cơ cấu nghề khai thác hải sản: Phát triển các nghề có tính chọn lọc cao, thân thiện vi môi trường như nghề lưới rê khơi, nghề câu, nghchài chụp xa bờ; phát triển các tàu dịch vụ thu mua sản phẩm khai thác hải sản xa b. Giảm các nghề khai thác ven bờ, kém hiệu qu, gây xâm hại nguồn lợi hải sản như các nghề lưới kéo, một snghề lưới rê ven bờ, lồng by,..

c) Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Tổ chức điều tra, khoanh vùng quản lý các khu vực bảo tồn đối với các loài thủy hải sản quý hiếm; bãi sinh sản, bãi ging thủy sản; quy định các vùng cm khai thác có thời hạn như: Bãi tôm cá tự nhiên trên địa bàn tỉnh; bãi bào ngư và bãi cá đẻ ở quần đảo Cô Tô; sá sùng ở Vân Đồn, rươi ở Đông Triều,..; quy đnh thi gian cm khai thác đối với một số loài tự nhiên có giá trị kinh tế cao; bsung quy định kích thước khai thác cho các đi tượng thủy sản có giá trị kinh tế như: Ngán, c đá, ốc nhảy, c màu...

Phục hi, bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái như: Rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cbiển,... thgiống phục hồi nguồn lợi thủy sản. Xây dựng và nhân rộng mô hình qun lý cộng đồng đi với các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao như: Hàu ca sông ở Quảng Yên, sá sùng ở Vân Đồn, rươi ở Đông Triều,...; nâng cao vai trò của cộng đồng tham gia công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình bảo vệ nguồn lợi thủy sản Quảng Ninh đến 2020 định hướng đến 2030; lập “Đường y nóng" bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh.

3.3. Chế biến và tiêu ththủy sản

a) Quan điểm định hướng

Phát triển chế biến, tiêu thụ thủy sản trong mi liên kết chuỗi từ nuôi trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phm. Ưu tiên ứng dụng tiến bộ kthuật, công nghệ hiện đại vào sản xuất đnâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm và bảo v môi trường. Triển khai di dời các nhà máy chế biến thủy sản chưa phù hợp quy hoạch đến địa đim mới phù hợp quy hoạch gn với việc đổi mi dây chuyền công nghệ trong chế biến thủy sản.

Giảm chế biến thô và sơ chế, nâng cao tỷ trọng chế biến các mặt hàng giá trị gia tăng, đa dạng hóa các sản phẩm chế biến và thị trường tiêu thụ phù hợp với thị hiếu, văn hóa tiêu dùng của từng thị trường.

Gắn kết nhà máy chế biến với vùng nguyên liệu nuôi trng, khai thác thủy sản; hoàn thành việc di dời và ổn định sản xut các nhà máy chế biến thủy sản tại Hạ Long, Quảng Yên, Vân Đn; phát trin các cơ sở chế biến ở các địa phương có lợi thế nguồn nguyên liệu. Giữ vng thị trường xuất khu truyền thống, phát triển thtrường tiềm năng và thtrường tiêu thụ trong nước.

b) Mục tiêu phát triển

Đến năm 2020: Giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 100 triu USD; trong đó giá trị chế biến xuất khẩu đạt 40 triệu USD; có 100% doanh nghiệp chế biến xuất khẩu trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chun van toàn vệ sinh thực phẩm.

Đến năm 2030: Giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt trên 200 triệu USD, trong đó giá trị chế biến xuất khẩu đạt 90 triệu USD.

c) Chế biến xuất khu thủy sản

Đầu tư công nghệ chế biến thủy sản và đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu gồm: Nhóm hàng đông lạnh, nhóm hàng khô, nhóm hàng tươi sng, ng nhóm sản phm giá trị gia tăng.

Duy trì thtrường truyền thống, đặc biệt giữ vững 3 thị trưng xuất khẩu các sản phẩm chủ lực: Trung Quốc, EU, Nhật; mở rộng thtrường xuất khẩu sang các nưc ASEAN, Hàn Quốc, n Độ, Bắc Mỹ....

d) Chế biến thủy sản nội địa

Chế biến nước mắm: ng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất để nâng cao năng suất và cht lượng cho các cơ sở chế biến nước mm hiện nay. Khuyến khích các Hợp tác xã, Thợp tác, các cơ sở sản xut chế biến nước mm có chất lượng cao, đm bảo vệ sinh an toàn thực phm, không gây ô nhiễm môi trường, ở các địa phương gn nguồn nguyên liệu như Hải Hà, Đầm Hà, Cô Tô, Vân Đn,...

Chế biến thực phẩm: Tập trung chế biến các sản phẩm mực, cá, tôm, cua, ghẹ…, nhằm tạo ra các sản phẩm thực phẩm đa dng theo hình thức khô, tươi, hun khói, sản phẩm bao gói, đáp ứng nhu cầu thị trường; xây dựng và phát triển thương hiệu sản phm địa phương; nâng cao chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Xây dựng thương hiệu, xuất xứ hàng hóa thủy sản

Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu và xúc tiến thương mại các sản phẩm thủy sản tỉnh Quảng Ninh, tập trung vào các đối tượng chủ lực, các sản phẩm truyền thống, đặc trưng của tỉnh Quảng Ninh.

Tập hun và hỗ trợ ngư dân thực hiện các quy tắc về xuất xứ hàng hóa, đảm bảo các sản phẩm nuôi trồng, khai thác thủy sản của tỉnh đáp ứng các tu chuẩn, điều kiện xuất khẩu vào các thị trường Quốc tế.

3.4. Dịch vụ hậu cần ngh

a) Quan điểm, định hướng

Hình thành hệ thng các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá đồng bộ gắn với ngành công nghiệp phụ trợ nhằm thúc đẩy tăng trưng nâng cao hiệu quả sản xuất và giá trị sản phẩm khai thác, nuôi trồng, chế biến và thương mại thủy sản.

Tập trung ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, công nghệ bảo qun sau thu hoạch, công nghệ vật liệu sn xuất tàu thuyền. Hình thành các đội tàu thu mua, bảo quản, chế biến thủy sản và cung ứng dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển. Xây dựng mô hình liên kết, liên doanh, hợp tác xã, mô hình công ích tham gia chuỗi sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm thủy sản.

Hoàn thiện hệ thống các cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão, trung tâm nghề cá (đã được Chính ph, UBND tỉnh phê duyệt), các cơ sở đóng mới sửa chữa tàu thuyền, các chợ thủy sản trên các đảo và các huyện ven biển và xây dựng các nhà máy sản xuất nước đá phục vụ tàu khai thác ở vùng: Hạ Long, Vân Đồn, Cô Tô, nhm hỗ trợ ngư dân khai thác hiệu quả trên các vùng biển xa bờ và hình thành kênh phân phi thủy sản n định.

Tập trung nguồn lục ưu tiên đầu tư 03 Trung tâm nghề cá tại các huyện Vân Đồn, Cô Tô, Đm Hà - Hải Hà; hình thành 01 Trung tâm thương mại nghề cá ti thành phHạ Long.

Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về công nghệ cao trong ngành thủy sản đủ về slượng và có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển ngành thủy sản tnh Quảng Ninh trong thời kỳ mới.

3.4.1. Đầu tư phát triển cơ shạ tầng và dịch vụ khai thác thủy sản

a) Đầu tư phát triển xây dựng cng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền

- Ưu tiên đầu tư đồng bộ hệ thống cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh bão cho tàu cá theo quy hoạch của Thủ tướng chính phủ tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015, bao gm:

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá cp vùng kết hợp cảng cá loại I: khu neo đậu tránh trú bão Cô Tô-Thanh Lân, huyện Cô Tô (quy mô 1.200 chiếc/800CV) kết hợp cảng cá Cô Tô (quy mô 1.300 lượt/1000CV/ngày); Khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng tại Vân Đồn (quy mô 1.000 chiếc/1.000CV) kết hợp cảng cái Rồng (quy mô 120 lượt/800CV/ngày).

+ Khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh kết hợp cảng cá tại thành phố Hạ Long (quy mô 800 chiếc/600CV) kết hợp cng cá Hòn Gai, phường Hà Phong, Tp Hạ Long (quy mô 90 lượt/400CV/ngày);

+ Các khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh: Ca sông Cái Mt, huyện Tiên Yên (quy mô 500 chiếc/300CV); Quảng Hà-Phú Hải, huyện Hải Hà (500 chiếc/300CV); Hải Xuân - Vĩnh Trung, TP Móng Cái (500 chiếc/200CV); Tân An, thị xã Quảng Yên (500 chiếc/300CV); Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả (200 chiếc/200CV).

- Quy hoạch bổ sung các khu neo đậu tránh trú bão và bến cá thuộc tỉnh bao gồm:

+ Khu neo đậu tránh trú bão tại xã Tiến Tới - huyện Hi Hà (quy mô 500 chiếc/200CV); Vụng Thoi dây, xã Tân Lập, huyện Đầm Hà (quy mô 300 chiếc/200 CV);

+ Các bến cá: Bến cá Cửa Đài (Móng Cái); bến Chanh, Bến Giang (Quảng Yên); bến Minh Châu và Thng Lợi (Vân Đồn); bến cá tại Bến Do, TP. Cẩm Phả; khu neo đậu kết hợp bến cá và dịch vụ hậu cần nghề cá ti đảo Trần - Cô Tô.

b) Cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu thuyền

Khuyến khích đầu tư nâng cấp các cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. Giai đoạn 2016-2020: Triển khai thực hiện đầu tư nâng cấp các cơ sở đóng mi sửa chữa tàu có công suất từ 90 CV trở lên.

Đầu tư xây mới, nâng cấp các cơ sở đóng tàu bằng vật liệu mới, vật liệu bng sắt, composit, vật liệu tổng hợp.

3.4.2. Đối với lĩnh vực nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản

Tp trung đầu tư đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng cho các vùng nuôi tập trung các đối tượng nuôi chủ lực.

Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các cơ sở sn xuất giống và từng bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa hệ thng sản xut giống thủy sản, chủ động đáp ng đủ giống tốt, kịp thời phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.

Hoàn thiện hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bnh phục vụ công tác quản nuôi trng thủy sản (trọng tâm là các vùng nuôi tập trung).

3.4.3. Đối với lĩnh vực chế biến và thương mại thủy sản

Đầu tư xây dựng, nâng cấp các chợ cá và chợ đầu mối thủy sản; trong đó tập trung ưu tiên đầu tư chợ đầu mối thủy sn ti Hạ Long, Vân Đn, Móng Cái đhình thành các kênh phân phối, hệ thống bán buôn thủy sản phục vụ thị trường tiêu thụ nội địa.

Htrợ di dời và đầu tư xây dựng cho các nhà máy chế biến thủy sản ti Hạ Long, Quảng Yên, Vân Đồn theo quy hoạch; phát triển các nhà máy chế biến ở các địa phương có lợi thế nguồn nguyên liệu. Ưu tn bố trí quy hoạch đất đai cho các khu vực xây dựng nhà máy chế biến thủy sản, nhằm n đnh sản xuất và có chính sách ưu đãi, thu hút các nhà đầu tư vào đầu tư lĩnh vực chế biến thủy sản.

Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh, hm bảo quản lạnh trên tàu cá nhm đảm bảo yêu cầu bảo quản sản phẩm đánh bt trên biển, và hệ thống kho lạnh phục vụ thu mua thủy sản và phân phối lưu thông nội địa, kho lnh sản xuất, kho lnh thương mại, kho lnh ngoại quan.

Kêu gọi, thu hút đầu tư sở chế biến thủy sản tại khu dịch vụ hu cần nghề cá Vịnh Bc Bộ thuộc địa bàn huyện Cô Tô, nhm kết ni tiêu thvà chế biến sản phẩm thủy sản khai thác tại các ngư trưng phcận và Vịnh Bắc Bộ.

3.5. Lao đng ngành thủy sản

Nhu cầu về nguồn nhân lực cho phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 cn khoảng 62.000 lao động, trong đó có trên 40% slao động được đào tạo, tập huấn; đến năm 2030 cần khong 65.000 lao động, trong đó trên 85% lao động được đào tạo, tập huấn về chuyên ngành thủy sản.

4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư

(Chi tiết tại Biểu s06 của phụ lục đính kèm)

5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

5.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Chính sách h trphát triển thủy sản: Tiếp tục thực hiện các chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành về hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống, sản xuất thức ăn, nuôi trồng thủy sản, khai thác, chế biến thủy sản; hỗ trợ rủi ro trong sản xuất thủy sản.

b) Xây dựng, bsung các cơ chế, chính sách phát triển thủy sản: Tiếp tục rà soát đđiều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới một số cơ chế chính sách phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thủy sản của tỉnh theo hướng nâng cao giá tr gia tăng và phát triển bền vững như sau:

Chính sách về đất đai: Nghiên cứu xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách về quyền sử dụng diện tích đất, mặt nước vùng bãi triều, ca sông ven biển và hải đảo, ưu đãi về đất và các ưu đãi khác cho các dự án. Khai thác lợi thế của tài nguyên đất đai, mặt nước các khu vực đđịnh hướng cơ cấu nuôi trồng cho phù hợp.

Chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng nuôi tập trung; chính sách phát triển giống thủy sản; chính sách ứng dụng công nghệ cao vào các lĩnh vực thủy sản; chính sách phát triển hậu cần dịch vụ nghề cá; hỗ trợ chuyn đổi cơ cấu ngh nghiệp khai thác, chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp kém hiệu qusang nuôi trồng thủy sản; chuyển đổi nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sn, dịch vụ và nghề khác; phát triển đội tàu xa bờ gắn vi bảo vệ chủ quyền biển, đảo; Chính sách htrợ ngư dân bám biển, chính sách bảo hiểm, hỗ trợ khi xảy ra dịch bệnh, thiên tai; khuyến khích liên kết sản xuất, chế biến và kinh doanh thủy sản theo chuỗi giá trsản phẩm; hỗ trợ thu mua thủy sản xa bờ; hỗ trợ di dời các nhà máy chế biến thủy sản phù hợp với quy hoạch; hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm với số lượng lớn; h trtrang thiết b, nhân lực cho các đa phương thực hiện tuần tra và tiếp nhận xử lý thông tin qua đường dây nóng vbảo vệ nguồn lợi thủy sản;

Xây dựng và thực hiện chính sách đào tạo và thu hút nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia đu ngành trong lĩnh vực thủy sản về công tác tại Qung Ninh. Xây dựng chính sách sử dụng hợp lý nguồn lợi thủy sản, nghiên cứu hỗ trợ ngư dân trong thời gian cm khai thác có thời hạn.

Chính sách về tín dụng: Khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay vào đầu tư lĩnh vực thủy sản; có cơ chế khuyến khích chủ vay vốn để đóng mới, ci hoán, nâng cấp tàu thuyền có công suất lớn và mua sắm các trang thiết bcần thiết khác; đng thời hỗ trợ, đầu tư kinh phí đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, kỹ thuật khai thác, trang thiết bị thông tin liên lạc, an toàn tàu cá cho các tổ, đội đoàn kết sản xuất xa bờ trên biển.

Chính sách khuyến khích thu hút đầu tư nước ngoài, ODA, các doanh nghiệp tư nhân và đặc biệt là hình thức đầu tư hợp tác công - tư (PPP) trong các lĩnh vực thủy sản. Thực hiện mô hình quản lý "lãnh đạo công - quản lý tư", "đầu tư công - qun lý tư", "đầu tư tư - sử dụng công".

5.2. Giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực

Ưu tiên đào tạo nghề lao động lĩnh vực thủy sản theo chương trình đào tạo nghnông thôn; chú trọng đào tạo công nhân lành nghề trong nuôi trng, khai thác và chế biến thủy sản; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng tiếp nhận, vận hành công nghệ tiên tiến, hiện đại trong sản xuất thủy sản.

Đào tạo, bi dưỡng thuyền trưng, máy trưng, nghiệp vụ thuyền vn tàu cá cho ngư dân; nâng cao năng lực quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho cán bộ và ngư dân đphù hợp với tình hình phát triển ngành thủy sản trong giai đoạn hiện nay. Khuyến khích con em ngư dân theo học nh vực thủy sản. Khuyến khích cán bộ học tập nâng cao trình độ trên đại học lĩnh vực thủy sản.

Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ hiểu biết về luật pháp quốc tế cho đội ngũ cán bộ làm công tác thương mại ở các doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu hội nhập Quc tế.

5.3. Giải pháp cơ sở hạ tầng và dịch vụ thủy sản

Việc đầu tư phát triển cơ shạ tầng và dịch vụ thủy sản trước tiên tập trung đầu tư vào: (1) Đầu tư phát triển xây dựng cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá; Đầu tư, củng cố, phát triển các cơ sở đóng, sửa tàu cá phục vụ cho đánh bắt xa b. (2) Đầu tư hạ tầng cơ sở cho sản xuất giống, vùng nuôi tập trung và khu xử lý môi trường; cải tạo các vùng nuôi trồng hiện có theo quy hoạch trthành vùng nuôi bền vững. (3) Xây dựng các chợ đu mi tại Hạ Long, Vân Đn, Móng Cái; đầu tư cơ sở, nhà máy chế biến thủy sản. (4) Đu tư hạ tầng cơ sở kỹ thuật và dịch vụ hậu cần nghề cá hoàn chnh khép kín.

5.4. Giải pháp hợp tác quốc tế và phát triển thị trường tiêu thụ

Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế để tiếp nhận công nghệ tiên tiến phát triển thủy sản, nht là công nghệ sản xuất giống với Đài Loan, Hàn Quc, Nhật Bn, Trung Quốc, Israel, các nước trong khu vực ASEAN và c nước có trình độ phát triển cao về thủy sản. Đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh trong nước, các Viện nghiên cứu, các Trường Đại Học về nghiên cứu khoa học công nghệ về thủy sản; chuyển giao đối tượng và công nghệ nuôi mới; hỗ trợ công tác đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực thủy sản cho tỉnh.

Thúc đy phát triển thtrường thủy sản, trọng tâm là xây dựng mới các ch đu mi thủy sản tại Hạ Long, Vân Đn, Móng Cái để hình thành các kênh phân phối, hệ thống bán buôn thủy sản. Duy trì thị trường truyền thống, đặc biệt giữ vng 3 thị trường xuất khẩu các sản phẩm chủ lực: Trung Quốc, EU, Nhật; mở rộng thị trường sang các nước ASEAN, Hàn Quốc, n Độ,…

Đi mới phương thức thực hiện xúc tiến thương mại và phát triển thtrường phù hợp với chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu, theo hướng các doanh nghiệp, cơ sở nhà máy chế biến là chủ thể tổ chức thực hiện, nhà nước giữ vai trò xây dựng cơ chế, chính sách và h trhoạt động.

Đối với thị trường nội địa, quy hoạch hệ thống các chợ đầu mối, hình thành kênh phân phối hàng thủy sản từ người sản xuất, doanh nghiệp đến chợ, su th.

5.5. Giải pháp vkhoa học công nghệ và khuyến ngư

a) Giải pháp về khoa học

Tập trung đầu tư phát triển khoa học công nghệ vào ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh, thông qua các hoạt động khoa học công nghệ, tạo ra bước phát triển đột phá đ phát trin nhanh, hiệu quả và bn vng; giải quyết được vn đbức xúc ngành thủy sản đang gặp hiện nay. Nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ tập trung vào các lĩnh vực sau:

Đối vi lĩnh vực khai thác thủy sản: Thường xuyên cập nhật các tiến bkhoa học kỹ thuật trong công nghệ khai thác thủy sản và thiết bị bảo qun sản phẩm sau khai thác, giảm tn tht sau thu hoạch. Tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ bảo quản sản phẩm sau thu hoạch cho tàu cá, nhm góp phn nâng cao giá trị sản phẩm; du nhập và ci tiến các nghề nghiệp nhm nâng cao sản lượng cũng như giá sản phẩm. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp đánh bắt, ngư cụ, thiết bị khai thác tiên tiến, đặc biệt đối với đội tàu đánh bt xa bờ để nâng cao hiệu quả khai thác. Điều tra nguồn lợi và tìm kiếm ngư trường khai thác xa bờ. Nghn cứu vật liệu mi nhằm tìm đưc phương án vật liệu thích hợp cả về giá trị kinh tế, cả về giá trị môi trưng đ thay thế v tàu gcho các đội tàu đánh cá hiện nay.

- Đối với lĩnh vực nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản: Ưu tiên nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao quy trình sản xuất giống thủy sản sạch bnh, giống mới có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Tiếp tục trin khai nghiên cứu và ứng dụng các quy trình nuôi tiên tiến, đảm bảo an toàn thực phẩm, phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước nghiên cứu sản xuất giống, nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi mới, hi đặc sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao, có kh năng thích ứng với biến đi khí hậu và phát triển nuôi biển; hoàn thiện công nghệ nuôi các đối tượng chủ lực nuôi trên biển; nghiên cứu bệnh thủy sn, quan trắc môi trường và phòng ngừa dịch bệnh; công nghệ sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học và các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản.

- Đi với chế biến thủy sản. Tiếp tục ứng dụng các công nghệ, quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất; nâng cấp các cơ sở chế biến bảo đảm đáp ứng các tu chuẩn, quy chuẩn kthuật quốc gia và đáp ứng yêu cầu của thị trường nhập khu về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, ưu tiên việc áp dụng công nghệ tiên tiến, dây chuyền, thiết bị chế biến hin đại, phát triển các sản phẩm mới, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng và nhu cầu của từng thị trường nhập khẩu, đặc biệt là sản phm có giá trị gia tăng. Nghn cứu phát triển công nghệ bảo quản sản phẩm thủy sản dài ngày trên tàu khai thác xa bờ; các công nghệ sản xuất dược phẩm và thực phẩm chức năng có ngun gốc từ nguyên liệu thủy sản để nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản và hiệu quả kinh tế.

- Hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư các khu sản xuất thực nghiệm, trình diễn và chuyn giao tiến bộ khoa học và công nghệ,… nhằm đáp ứng u cầu về nghiên cứu ứng dụng và làm chủ các tiến bộ kthuật phục vụ sản xuất ngành thủy sản, tiến tới tự chủ nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới. Xây dựng mô hình sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực thủy sản, tiến tới phát trin khu thủy sản ứng dụng công nghệ cao.

b) Giải pháp về khuyến ngư

Tập trung bi dưỡng, tp huấn và đào tạo nghề cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản; khuyến khích hoạt động tư vn và dịch vụ khuyến ngư, đy mnh công tác xã hội hóa hoạt động khuyến ngư, đa dạng hóa dịch vụ khuyến ngư đ huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động khuyến ngư hỗ trợ ngư dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các nh vực thủy sản.

Trong quá trình thực hiện công tác khuyến ngư cần liên kết chặt chgiữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với ngư dân và giữa ngư dân với ngư dân. Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của ngư dân trong hoạt động khuyến ngư.

Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho người làm công tác khuyến ngư thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập khảo sát trong và ngoài nước. Đi mới nội dung, phương pháp khuyến ngư cho phù hợp với nhu cầu của ngư dân và yêu cầu phát triển thực tế của ngành thủy sản.

5.6. Giải pháp môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Tập huấn tuyên truyn nâng cao ý thức cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Xây dựng kế hoạch phối hợp với đoàn thquần chúng thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục cho nhân dân ở các địa phương nhận thức và tự giác chấp hành tốt các quy định pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn tại các vùng ven biển, khu vực có nguy cơ xói lở và các bãi triều còn trng có điều kiện thun lợi cho cây ngp mặn, nhm giảm thiu ô nhiễm môi trường cửa sông, ven biển; góp phần bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

Xây dựng các mô hình ni trồng thủy sản trong rừng ngập mặn theo hướng bền vững, thực hiện được mục tiêu bảo tn đất ngập nước ven biển, bảo vệ, bảo tồn, tái tạo phục hi nguồn lợi thủy sản bản địa. Lập các dự án tổ chức khoanh vùng cấm hạn chế khai thác và đề xuất kế hoạch và giải pháp bảo tồn phục hồi khai thác bn vững san hô và các loài hải sản có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án lĩnh vực quản lý nguồn lợi và môi trường thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/5/2014 của Ban Chấp hành Đng bộ Tnh về phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 tm nhìn đến năm 2030.

ng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, thân thiện vi môi trường vào các lĩnh vực sản xuất thủy sản để hạn chế gây tác động xấu đến môi trường. Trin khai xây dựng các khu bảo tn biển, mô hình quản lý có stham gia của cộng đồng.

Đu tư cơ sở vật chất để thực hiện tốt công tác qun lý nhà nước về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quan trắc môi trường; Phối hợp chặt chvới các cơ quan chức năng tăng cường công tác quan trc môi trường, giám sát cht chẽ việc xả thi đặc biệt tại các vùng nuôi trồng thủy sản gần các Khu công nghiệp, các nhà máy nhiệt điện, các khu đô thị ven sông ven biển,... Hình thành “đường dây nóng” bảo vệ nguồn lợi gắn với đầu tư phương tiện, thiết bị hiện đại, đảm bảo tính cơ động cho lực lượng bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Phân cấp cho chính quyền các địa phương công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi gây ô nhim môi trường.

5.7. Giải pháp vốn đầu tư

5.7.1. Nguồn vốn đầu tư

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2030, dự kiến khoảng 4.500 tỷ đng; trong đó; Ngân sách 2.130 tỷ đồng, vốn khác 2.370 tỷ đồng.

- Giai đoạn: 2016-2020 là: 2.090 tỷ đồng, rong đó: Ngân sách là: 1.050 tỷ đng (Trung ương là: 420 tỷ đồng, chiếm 20,10%; Địa phương là 630 tỷ đồng, chiếm 30,14 %); vốn khác là: 1.040 tỷ đồng, chiếm 49,76%).

- Giai đoạn 2021-2030 là: 2.410 tỷ đồng, trong đó: Ngân sách là: 1.080 tỷ đồng (Trung ương là: 360 tỷ đồng, chiếm 14,94%; Địa phương là: 720 tỷ đồng, chiếm 29,88%); Vốn khác là: 1.330 tỷ đồng, chiếm 55,19%).

Phân kỳ đầu tư theo giai đoạn và các nguồn vốn như sau:

TT

Nguồn vn

Tổng

Dự kiến nhu cầu vốn GĐ 2016-2020

(Tỷ đồng)

Dự kiến nhu cầu vốn GĐ 2021-2030

(Tỷ đồng)

1

Trung ương

780

420

360

2

Địa phương

1.350

630

720

2.1

Tỉnh

1.000

470

530

2.2

Huyện

350

160

190

3

Vốn khác

2.370

1.040

1.330

 

Tng

4.500

2.090

2.410

Nguồn vốn thực hiện Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được huy động từ các nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (theo Nghị quyết số 13/NQ-TU ngày 06/5/2014 của Ban chấp hành Đảng bộ Tnh về phát triển kinh tế thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030), vốn của các thành phần kinh tế trong nước, vốn đu tư và tài trợ từ nước ngoài.

Đnghị Trung ương tiếp tục hỗ trợ Quảng Ninh trong đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho vùng sản xuất ging tập trung vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, chợ thủy sản đầu mối, phát triển đội tàu khai thác xa bờ, mô hình sản xuất thủy sản ứng với biến đi khí hậu.

a) Nguồn vốn ngân sách

Nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước đầu tư hạ tầngường giao thông, h thng điện, hệ thống cp thoát nước và xử chất thi đầu mối,...) vùng sản xuất giống và nuôi trồng thủy sản tập trung; xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển (bao gồm hệ thống phao tiêu, đèn báo khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè); xây dựng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; dự án khu bảo tồn sinh thái biển, chế biến thủy sản,

b) Nguồn vốn sự nghiệp

Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước (sự nghiệp kinh tế, kinh phí quy hoạch, sự nghiệp khoa học, kinh phí đào tạo nghề nông thôn, truyền thông nâng cao nhận thức,...) thực hiện: Công tác quy hoạch, lập đán phát trin ngành toàn Tỉnh; các mô hình chuyn giao ứng dụng tiến bộ khoa học, các d án (xúc tiến thương mi, giám sát chất lượng sản phẩm, chuỗi thực phẩm thủy sản an toàn...) hỗ trợ phát triển thủy sản (hỗ trợ lãi suất vốn vay, bảo hiểm tàu cá...).

c) Nguồn vốn khác

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, nguồn vốn ODA, FDI,...: Đầu tư trực tiếp vào các hạng mục dự án sản xuất giống thủy sản; nuôi trồng, khai thác, dịch vụ hậu cần nghề cá và chế biến thủy sản,...

5.7.2. Thu hút, huy động nguồn vốn đầu tư phát triển thủy sn

Nguồn lực từ Ngân sách: Điều chnh cơ cấu đu tư công trong giai đoạn 2016-2020 và bố trí vốn đầu tư giai đoạn 2021-2030, hàng năm btrí kinh phí từ ngân sách tỉnh tương đương khong 3%/Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Tnh cho phát triển kinh tế thủy sản. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương đầu tư vào: Vùng sản xuất giống tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, chợ thủy sản đầu mối; đm bảo an toàn thực phẩm thủy sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước, công tác thông tin tuyên truyền; công tác ng dụng khoa học kỹ thuật trong xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản chính sách phát triển đội tàu khai thác thủy sản xa bờ.

Huy động từ các thành phần kinh tế: Tạo cơ chế, chính sách đồng b đthu hút vốn đầu tư từ các doanh nghiệp vào lĩnh vực thủy sản. Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình hợp tác công - tư (PPP) trong đầu tư các lĩnh vực thủy sản.

Nguồn vốn tín dụng: Tạo điều kiện các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi; chuyn hướng việc Ngân sách hỗ trợ trc tiếp cho người sản xuất thủy sản sang hỗ trợ lãi suất tín dụng.

Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Có chính sách khuyến khích thu hút đầu tư nước ngoài, cải thiện mới trường đầu tư; tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ của quốc tế, nhất là trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi, tái tạo rừng ngập mặn và xây dựng khu bảo tn biển, các khu neo đậu tránh trú bão đ phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đi khí hậu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vliên quan công bố Quy hoạch.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xây dựng và triển khai Kế hoạch, Đán, Chương trình, Dự án cụ th,... đthực hiện nội dung quy hoạch.

- Chịu trách nhiệm làm đu mi, chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan trong việc quản lý, hưng dn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy hoạch trên phạm vi toàn tnh, kịp thời đxuất các giải pháp nâng cao tính khthi, hiệu quả của Quy hoạch và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Quảng Ninh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách của Trung ương và của Tỉnh h trphát triển kinh tế thủy sản trên đa bàn Tỉnh; đồng thời rà soát, nghiên cứu tham mưu điu chnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đồng thời xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực thủy sản.

- Chủ trì hướng dẫn UBND các huyện, thxã, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển thủy sản.

- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương kêu gọi các nhà đầu tư tham gia triển khai thực hiện các dự án trọng điểm về phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh.

2. Các Sở, ngành

2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh cân đi, bố trí nguồn vốn đầu tư hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án theo quy hoạch được duyệt.

- Chủ trì, rà soát, phân loại các dự án đầu tư, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư đ thu hút ti đa nguồn lực đầu tư xã hội vào lĩnh vực thủy sản. Nâng cao chất lượng quá trình la chọn dự án; tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng đim.

- Hàng năm tổ chức kiểm tra, thanh tra hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước theo quy định.

2.2. Sở Tài chính:

- Ch trì tham mưu UBND tỉnh cân đối, btrí nguồn kinh phí snghiệp hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp theo quy hoạch được duyệt.

- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương rà soát, nghiên cứu tham mưu điều chỉnh, bsung các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Hàng năm tổ chức kiểm tra, thanh tra hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.

2.3. S Khoa học và Công nghệ:

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các đề tài về giống, thức ăn, công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến tiên tiến phù hợp với điều kiện Quảng Ninh; nhân rộng mô hình sản xuất nuôi trồng thủy sản có hiệu quả.

- Chủ động hỗ trợ, giúp đỡ các đơn vị sản xuất về ứng dụng KHCN, đổi mới dây chuyền công nghệ trong chế biến bảo quản các sản phẩm, trên cơ sở đó kết ni, đặt hàng với các nhà khoa học giải quyết những vấn đề phát sinh trong sản xuất.

2.4. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai chính sách đổi mới công nghệ chế biến thủy sản, hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại nhm giới thiệu quảng bá thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thủy sản trong và ngoài nước; phối hợp và hỗ trợ các địa phương quy hoạch, phát triển các khu, cụm chế biến, đóng sửa tàu thuyền, làng nghchế biến thủy sản,…

2.5. Các S, ngành khác: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện quy hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh vnhững vấn đề liên quan chuyên ngành của mình, giải quyết các vướng mắc để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.

3. Các doanh nghiệp sản xuất, nuôi trồng, chế biến và khai thác thủy sản

- Tăng cường sự liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp và các hộ nông dân thông qua hợp đồng kinh tế xây dựng vùng nguyên liệu.

- Làm tt công tác dch vụ kỹ thuật, cung ng giống, thức ăn, thuốc thú y thủy sản; các loại ngư lưi cụ, dầu,… đảm bảo chất lưng cho người tham gia hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản.

- Mạnh dạn và chủ động đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ hiện đại, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

- Đẩy mạnh đầu tư xây dựng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, các trại sản xuất giống; các nhà máy chế biến hải sản, hệ thống cng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nhm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất trong thời gian tới.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị , thành phố

- Xây dựng kế hoạch, đề án, dự án và quy hoạch chi tiết phát triển thủy sản của địa phương, nhằm thực hiện các chi tiêu, nhiệm vụ quy hoạch.

- Chủ trì, phối hợp vi Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân đu tư, mở rộng phát triển thủy sản đảm bảo theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.

- Tổ chức quản lý quy hoạch chặt ch, đảm bảo có hiệu quả đúng quy định.

- Lng ghép nội dung quy hoạch phát triển thủy sản của tỉnh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, thxã. Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển thủy sản trên địa bàn đảm bo có hiệu quả, đúng quy định.

- Có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp cùng chủ dự án tổ chức triển khai thực hiện đề án, dự án đầu tư đã được phê duyệt đảm bảo đúng tiến độ, đúng nội dung và có hiệu quả. Hàng năm có sơ kết, tổng kết đánh giá đxử lý kp thời các vưng mắc, tn tại trong quá trình triển khai.

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan kêu gọi các nhà đầu tư triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển thủy sản trên địa bàn. Tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cn các cơ chế cnh sách hỗ trợ của nhà nước cho đầu tư vào phát triển thủy sản trên địa bàn.

- B sung nhu cầu sử dụng đất thủy sản theo quy hoạch trên địa bàn vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt của địa phương.

- Chđạo các phòng, ban chức năng của huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thtrấn tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về phát triển sản xuất thủy sản tại cơ sở, xử lý nghiêm minh, đúng quy định các vi phạm pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh thái theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm tại địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông (Bà); Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (b/c);
-
Tng cục Thủy sn (b/c);
- TT.TU, TT.HĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND (báo cáo);
-
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND c Huyện, Thị xã, Thành phố;
- Như điu 4 (thực hiện)
- V0,V5,NLN3,3,TH6
- Trung tâm Thông tin;
-
Lưu: VT, NLN1 (35b-QĐ76)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long

 

PHỤ LỤC

HỆ THỐNG BẢNG BIỂU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Biểu 01: Các chỉ tiêu Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

m 2020

Năm 2030

2016-2020

2021-2030

2016-2030

1

Sản lượng

tấn

103.407

135.000

176.000

6,89

2,99

4,18

 

Ni trng thủy sản

tấn

46.287

70.000

98.000

10,89

3,81

5,94

 

Khai thác thủy sản

tn

57.120

65.000

78.000

3,28

2,05

2,43

2

Diện tích

ha

20.667

20.722

21.942

0,07

0,64

0,49

 

Nước ngọt

ha

3.407

3.120

3.110

-2,18

-0,04

-0,70

 

Nuôi mn, l

ha

17.260

17.602

13.832

0,45

0,75

0,66

 

Nuôi lng, bè

Ô lng

8.416

10.280

11.800

5,13

1,54

2,63

3

S lượng tàu

chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

-1,39

 

Dưới 20CV

chiếc

5.720

3.746

2.610

-10,04

-3,94

-5,86

 

T 20 CV - 50 CV

chiếc

1.555

1.550

1.515

-0 08

-0,25

-0,20

 

Từ 50 CV - 90 CV

chiếc

357

1.102

1.755

32,55

5,31

13,03

 

T 20 CV trở lên

chiếc

383

602

800

11,97

3,21

5,83

4

Giá trị sản xuất:
(giá so sánh 2010)

Tỷ đng

3.471

6.200

8.900

15,61

4,10

7,51

5

GTXK Thủy sản

tr.USD

55

100

200

16,12

8,01

10,44

 

CB XK Thủy sản

tr.USD

23

40

90

14,84

9,43

11,07

6

Lao động

Người

59.145

62.000

65.000

1,19

0,53

0,73

Biểu 02: Các chỉ tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

m 2020

Năm 2030

2016-2020

2021-2030

2016-2030

1

Diện tích

ha

20.667

20.722

21.942

0,07

0,64

0,49

 

Nước ngọt

ha

3.407

3.120

3.110

-2,18

-0,04

-0,70

 

Nuôi mặn, lợ

ha

17.260

17.602

18.832

0,45

0,75

0,66

 

Nuôi lng, bè

Ô lồng

8.416

10.280

11.800

5,13

1,54

2,63

2

Sản lượng

tấn

46.287

70.000

98.000

10,89

3,81

5,94

2.1

Nước ngọt

tấn

10.100

12.710

15.400

5,91

2,16

3,30

 

Trong đó: Cá rô phi

tấn

5.068

9.000

12.000

15,44

3,25

6,86

2.2

Mặn, lợ

tấn

36.187

57.290

82.600

12,17

4,15

6,55

*

Tôm

tấn

8.467

6.450

27.590

18,06

5,91

9,51

 

Tôm thẻ chân trng

tấn

6.920

13.950

24.590

19,16

6,50

10,24

 

Tôm

tấn

1.547

2.500

3.000

12,76

2,05

5,23

*

Nhuyễn th

tn

19.592

26.000

35.000

7,33

3,36

4,56

*

Cá biển

tấn

3.655

7.120

10.700

18,14

3,93

8,11

*

Hải sản khác

tấn

4.473

7.720

9.940

14,62

2,85

6,33

 

Trong đó: Cua biển

tấn

1.000

2.000

3.000

18,92

4,61

8,82

3

Lao động

Người

24.348

25.000

26.000

0,66

0,44

0,51

4

Sản xuất giống

Triệu

1.100

6.000

8.000

56,1

3,3

17,4

Biểu 03: Các chỉ tiêu phát triển khai thác thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2015

Quy hoạch

TĐ TTBQ (%/năm)

m 2020

Năm 2030

2016-2020

2021-2030

2016-2030

1

Số lượng tàu

chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

-1,39

 

Dưới 20CV

chiếc

5.720

3.746

2.610

-10,04

-3,94

-5,86

 

T 20CV - 50CV

chiếc

1.555

1.550

1.515

-0,08

-0,25

-0,20

 

T 50CV - 90 CV

chiếc

357

1.102

1.755

32,55

5,31

13,03

 

T 90CV trở lên

chiếc

383

602

800

11,97

3,21

5,83

2

Sản lượng KTTS

tấn

57.120

65.000

78.000

8,86

2,05

4,10

2.1

Khai thác biển

tn

56.206

64.000

77.000

15,05

2,08

5,90

 

tấn

35.620

40.560

50.100

3,30

2,37

2,66

 

Tôm

tn

4.184

4,760

5.900

3,28

2,41

2,68

 

Mc

tấn

3.725

4.240

5.200

3,29

2,29

2,60

 

Nhuyễn th

tấn

3.733

4.250

5.600

3,30

3,11

3,17

 

Hi sn khác

tấn

8.944

10.190

10.200

3,31

0,01

1,02

2.2

Khai thác nội đa

tấn

914

1.000

1.000

2,27

0,00

0,69

3

Nghề khai thác

chiếc

8.015

7.000

6.680

-3,33

-0,52

1,39

 

Lưới kéo

chiếc

841

800

780

-1,24

-0,28

-0,58

 

Nghề câu

chiếc

2.886

2.340

2.000

-5,11

-1,73

-2,78

 

Lưới rê

chiếc

2.957

2.510

2.500

-4,01

-0,04

-1,28

 

Chài chụp

chiếc

296

350

400

4,28

1,49

2,34

 

Nghề khác

chiếc

877

750

700

-3,84

-0,76

-1,72

 

Tàu dịch vụ

chiếc

158

250

300

12,16

2,05

5,06

4

Lao động

Người

29.600

29.000

29.000

-0,51

0,00

-0,16

Biểu 04: Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản theo các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Địa phương

Diện tích

Sản lượng

Tổng (ha)

Nước ngọt (ha)

Mn, lợ (ha)

Nuôi lồng (ô lòng)

Tổng (tấn)

Nước ngọt (tấn)

Mn, lợ (tấn)

Nuôi lồng (tấn)

I

ĐẾN NĂM 2020

20.722

3.120

17.602

10.280

70.000

12.710

52.290

5.000

1

TX. Quảng Yên

5.100

460

4.640

 

13.350

1.550

11.800

 

2

H. Vân Đồn

3.200

80

3.120

4.500

10.000

200

7.760

2.040

3

H. Tiên Yên

2.510

110

2.400

200

7.050

250

6.700

100

4

H. Hải Hà

2.150

258

1.900

340

7.930

900

6.800

230

5

H. Đầm Hà

2.100

100

2.000

1.000

6.520

340

5.500

680

6

TP. Móng Cái

1.900

100

1.800

250

10.910

400

10.300

210

7

TX. Đông Triều

1.500

1.500

 

 

7.350

7.350

 

 

8

TP. Uông Bí

850

400

450

 

2.330

1.430

900

 

9

TP. Hạ Long

530

10

520

700

1.820

20

1.400

400

10

TP. Cm Ph

400

30

370

3.200

1.870

70

600

1.300

11

H. Cô

305

5

300

90

390

20

330

40

12

H. Hoành B

70

40

30

 

220

120

100

 

13

H. Ba Ch

82

10

72

 

120

20

100

 

14

H. Bình Lu

17

17

 

 

40

40

 

 

II

ĐN NĂM 2030

21.942

3.110

18.832

11.800

98.000

15.400

75.180

7.420

1

TX. Quảng Yên

5.100

460

4.640

 

16.960

2.260

14.700

 

2

H. Vân Đồn

4.200

100

4.100

4.500

15.000

260

12.000

2.740

3

H. Tiên Yên

2.570

110

2.460

550

10.410

340

9.650

420

4

H. Hải Hà

2.258

258

2.000

800

12.580

1.010

11.000

570

5

H. Đầm Hà

2.210

110

2.100

1.500

12.120

560

10.500

1.060

6

TP. Móng Cái

1.900

100

1.800

350

13.590

420

12.860

310

7

TX. Đông Triều

1.459

1.459

 

 

8.300

8.300

 

 

8

TP. Uông Bí

830

400

430

 

3.040

1.830

1.210

 

9

TP. Hạ Long

510

10

500

700

1.870

30

1.390

450

10

TP. Cm Ph

430

30

400

3.200

2.710

90

870

1.750

11

H. Cô

305

5

300

200

840

20

700

120

12

H. Hoành B

70

40

30

 

270

150

120

 

13

H. Ba Ch

82

10

72

 

210

30

180

 

14

H. Bình Lu

18

18

 

 

100

100

 

 

Biểu 05: Quy hoạch phát triển khai thác thủy sản theo các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

TT

Theo địa phương

Tàu thuyền (Chiếc)

Tng SL
(tấn)

Tổng

< 20CV

20-50 CV

50-90 CV

>90 CV

I

QH năm 2020

7.000

3.746

1.550

1.102

602

65.000

1

TX. Quảng Yên

2.570

1.410

450

500

210

13.600

2

H. Vân Đồn

1.300

630

330

220

120

12.500

3

TP. Móng Cái

775

500

160

80

35

6.000

4

H. Hi Hà

640

300

200

60

80

13.000

5

TP. Hạ Long

530

340

55

85

50

2.500

6

H. Cô Tô

365

140

170

20

35

6.000

7

H. Tiên Yên

212

120

70

20

2

2.400

8

H. Đầm Hà

182

120

30

25

7

3.500

9

TP. ng Bí

170

80

20

40

30

1.200

10

TX. Đông Triều

123

80

20

20

3

800

11

TP. Cẩm Ph

111

11

40

30

30

3.300

12

H. Hoành B

22

15

5

2

 

200

II

QH Năm 2030

6.680

2.610

1.515

1.755

800

78.000

1

TX. Quảng Yên

2.510

800

510

990

210

17.600

2

H. Vân Đồn

1.040

480

160

200

200

13.500

3

TP. Móng Cái

810

400

180

170

60

8.600

4

H. Hi Hà

620

250

220

50

100

14.000

5

TP. Hạ Long

530

300

70

100

60

2.500

6

H. Cô Tô

345

120

110

65

50

6.500

7

H. Tiên Yên

210

70

90

40

10

4.500

8

H. Đầm Hà

170

70

50

35

15

4.500

9

TP. ng Bí

155

40

50

25

40

1.500

10

TX. Đông Triều

127

60

30

32

5

1.100

11

TP. Cẩm Ph

145

10

40

45

50

3.500

12

H. Hoành B

8

10

5

3

 

200

Biểu 06: Danh mục Chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên chương trình, dự án ưu tiên đầu tư

Địa điểm

Dự kiến tổng vốn đầu tư

Giai đoạn

2016-2020

2021-2030

I

Nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản

 

1.565.000

730.000

835.000

1

Dự án nâng cấp hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ cho các tri ging thủy sản trên địa bàn tnh Quảng Ninh.

Toàn Tỉnh

450.000

150.000

300.000

2

Dự án Đầu xây dựng mới và nâng cấp hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại c địa phương.

Toàn Tỉnh

500.000

200.000

300.000

3

Dự án Xây dựng Hạ tầng vùng sản xuất giống nhuyễn thể tại Vân Đồn

Huyn Vân Đồn

95.000

95.000

 

4

Dự án Đầu Tư h tng vùng NTTS tp trung trên biển huyện Đầm .

Huyện Đầm Hà

75.000

75.000

 

5

Dự án giám sát v sinh an toàn thực phẩm vùng thu hoạch nhuyễn th, tôm, cá nuôi thủy sản nuôi.

Các huyện ven biển

30.000

20.000

10.000

6

Đề án quan trc cảnh báo môi trường và phòng trừ dịch bệnh thủy sản, ng dụng công nghệ thông tin trong thủy sản.

Toàn Tỉnh

30.000

15.000

15.000

7

Dự án nhập, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tn tiến đsản xuất giống và nuôi trồng các loại thủy hi sản chủ lực và đặc sản (sá sùng, rươi, ngán,...) của địa phương.

Toàn Tỉnh

80.000

40.000

40.000

8

Dự án phát triển nghề nuôi tôm theo tu chuẩn VietGAP.

Toàn Tỉnh

25.000

20.000

5.000

9

Dự án đầu xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi cá rô phi tập trung xut khẩu tại Đông Triều.

TX. Đông Triều

60.000

40.000

20.000

10

Dự án xây dựng mô hình qun lý cộng đồng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các địa phương.

Toàn Tỉnh

10.000

5.000

5.000

11

Dự án htrợ đầu tư sản xuất giống, nuôi trồng các đối tượng thủy sản chủ lực, có lợi thế ở các địa phương.

Toàn Tỉnh

200.000

60.000

140.000

12

Dự án phát triển nuôi các đối tượng thủy đặc sản như: Bào Ngư, Hải sâm,.. ở đảo Cô Tô

Huyện Cô

10.000

10.000

 

II

Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

 

1.515.000

540.000

975.000

1

Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh.

Các huyện ven biển

5.000

3.000

2.000

2

Dự án chuyển đổi nghề nghiệp khai thác thủy sản ven bờ kém hiệu quả, xâm hại nguồn lợi thủy sản sang nghề khác

Các huyện ven biển

25.000

12.000

13.000

3

Dự án đầu tư phát triển đội tàu cá xa bờ và tàu dịch vụ hậu cần thủy sản

Các huyện ven biển

1.200.000

400.000

800.000

4

Đầu tư xây dựng khu bảo tn biển Đo Trần - Cô Tô.

Huyện Cô

50.000

30.000

20.000

5

Dự án xây dựng “đường dây nóng" bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ninh.

Các huyện ven biển

5.000

2.000

3.000

6

Nghiên cứu, ng dụng và chuyn giao công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong khai thác hải sn để nâng cao chất lượng và giá tr sn phẩm khai thác.

Toàn Tnh

30.000

20.000

10.000

7

Hỗ trợ trang thiết bị an toàn cho tàu cá trong tỉnh và tăng cường năng lực hoạt động kim ngư.

Các huyện ven biển

150.000

50.000

100.000

8

Xây dựng mô hình quản lý cộng đồng tại một số vùng bãi triều ven biển tại c địa phương.

Các huyện ven biển

5.000

3.000

2.000

9

Dự án đầu tư bảo tàng Hi Dương học Hạ Long.

TP. H Long

25.000

10.000

15.000

10

Dự án xây dng thủy cung Cô Tô.

Huyện Cô Tô

20.000

10.000

10.000

III

Chế biến và dch vụ hậu cần thủy sản

 

1.420.000

820.000

600.000

1

Dự án đu tư hoàn thiện các khu neo đậu tránh trú bão tại các địa phương.

Các huyện ven biển

500.000

230.000

270.000

2

Dự án đầu tư khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cng cá loại 1 tại huyện Vân Đồn.

Huyện Vân Đồn

90.000

80.000

10.000

3

Dự án đầu tư khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cng cá loại 1 tại huyện Cô Tô.

Huyện Cô Tô

90.000

80.000

10.000

4

Dự án đầu tư xây dựng cảng cá loại 2 khu neo đậu tránh trú bão cấp tỉnh.

TP.H Long

85.000

40.000

45.000

5

Dự án di di các nhà máy chế biến thủy sn đến các địa điểm quy hoạch.

Quảng Yên, Vân Đồn, Hạ Long

500.000

300.000

200.000

6

Dự án nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mi trong sản xuất và chế biến, đóng gói, bảo quản sản phm thủy sản đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.

Toàn Tỉnh

30.000

20.000

10.000

7

Dự án đầu tư cơ schế biến các sản phẩm giá trị gia ng, các sản phẩm thực phm đảm bảo an toàn, thực phẩm chức năng từ nguồn nguyên liệu nuôi trồng, khai thác thủy sản.

Toàn Tỉnh

30.000

20.000

10.000

8

Dự án xúc tiến thương mại thủy sản Quảng Ninh.

Toàn Tnh

20.000

10.000

10.000

9

Dự án xây dựng các chợ đầu mối thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Cô Tô, H Long, Vân Đồn, Móng Cái, Hải Hà

40.000

20.000

20.000

10

Dự án phát trin làng nghề chế biến thủy sản kết hợp với phát triển du lịch tại các địa phương.

Các huyện ven biển

20.000

10.000

10.000

11

Dự án đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành thy sản.

Toàn Tỉnh

15.000

10.000

5.000

 

TNG CNG

 

4.500.0000

2.090.000

2.410.000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản