ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 44/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC
SẠCH SINH HOẠT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá
số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
Căn cứ Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài
chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn hướng dẫn nguyên
tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại
các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư
số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành
khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết
định số 590/2014/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Căn cứ Quyết
định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý Nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của
Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh tại Tờ trình số 38/2014
ngày 09 tháng 01 năm 2014, của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
1956/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 772/BC-STP ngày
31/7/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch
sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với một số chỉ tiêu chính
như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
|
I
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
NƯỚC SẠCH
|
|
|
1
|
Nước sản xuất
|
m3
|
51.851.852
|
2
|
Nước ghi thu
|
m3
|
42.000.000
|
3
|
Giá tiêu thụ
nước sạch bình quân (chưa bao gồm thuế VAT, phí thoát
nước và dịch vụ môi trường rừng)
|
đ/m3
|
7.146
|
II
|
BIỂU GIÁ NƯỚC
SẠCH SINH HOẠT
|
|
|
1
|
Giá nước sạch
sinh hoạt bình quân (chưa bao gồm thuế VAT, phí thoát
nước và dịch vụ môi trường rừng), trong đó:
|
đ/m3
|
5.975
|
1.1
|
SH1: Từ 1 m3
đến 2,5 m3 đầu tiên (người/tháng)
|
đ/m3
|
5.470
|
1.2
|
SH2: Từ trên 2,5
m3 đến 5,0 m3 tiếp theo (người/tháng)
|
đ/m3
|
7.150
|
1.3
|
SH3: Từ trên 5,0
m3 đến 7,5 m3 tiếp theo (người/tháng)
|
đ/m3
|
8.570
|
1.4
|
SH4: Trên 7,5 m3
(người/tháng)
|
đ/m3
|
10.470
|
2
|
Giá bán nước
sạch bình quân cho các đối tượng khác (chưa có thuế VAT, phí thoát nước và dịch vụ môi trường rừng)
|
đ/m3
|
10.746
|
Đối tượng và mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mức thu chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
Lộ trình điều
chỉnh giá nước sạch được thực hiện hàng năm theo quy định.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước:
1. Đối tượng sử
dụng nước sinh hoạt, bao gồm: Các cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho nhu cầu
sinh hoạt thiết yếu.
Định mức nước sinh
hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú, tạm vắng và tạm trú dài hạn
theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định
mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung
một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng
đứng tên thuê bao đồng hồ nước.
Trường hợp người
nhập cư; học sinh, sinh viên và người thuê nhà, cư xá để ở (có thời hạn thuê từ
12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác
nhận của địa phương) được tính định mức theo số nhân khẩu như quy định tại
Khoản 1, Mục II, Điều 1.
2. Cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh công lập; Các
trường học, trường dạy nghề công lập; Các đơn vị, lực lượng vũ trang; Các cơ
quan đoàn thể; Các cơ sở tôn giáo; Các hiệp hội nghề nghiệp; Cơ quan hành chính
Nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.
Các hoạt động sản
xuất hàng hóa, xây dựng, kinh doanh - dịch vụ của các đơn vị này phải được tính
giá theo mục đích sử dụng tương ứng trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cấp nước
về tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích.
3. Các hoạt động
sản xuất vật chất, bao gồm: Các khu công nghiệp, khu chế xuất; Các đơn vị, cơ
sở sản xuất, chế biến, gia công; Các nhà máy điện; Các cơ sở chăn nuôi, trồng
trọt, xử lý chất thải, lò thiêu; Nước phục vụ cho công trình xây dựng và các
hoạt động sản xuất vật chất khác.
4. Kinh doanh -
dịch vụ, bao gồm: Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước
giải khát; Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát;
Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt là, các khu vui chơi; Các khu chợ, siêu thị,
đại lý, cửa hàng thương mại; Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, cảng
biển; Cảng hàng không, ga tàu, bến xe, bến thuyền; Các hoạt động của tổ chức,
cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
5. Tổ chức nhân
đạo là các tổ chức, đơn vị hoạt động vì mục tiêu nhân đạo xã hội, phi lợi
nhuận, gồm: Các trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người có công với cách mạng, trẻ
mồ côi, người tàn tật; Các cơ sở nuôi dưỡng, dạy nghề cho người khuyết tật; Các
hội người mù; Các trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý và các trường hợp khách hàng mua nước qua đồng hồ tổng
cho mục đích sinh hoạt sẽ áp dụng chính sách 1 giá, giá bán được xác định là
mức giá SH2 theo điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Điều 1.
6. Các đối tượng
sử dụng nước phức hợp nhiều mục đích (bao gồm cho sinh hoạt; hành chính; sản xuất, xây dựng; kinh doanh, dịch vụ) thì đơn vị
cấp nước và đối tượng sử dụng nước phải
thỏa thuận để xác định tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích để tính giá theo
quy định.
Các cá nhân, hộ
gia đình đăng ký sử dụng nước cho mục đích nhưng thực tế có sử dụng cho các mục
đích khác thì sản lượng nước tối đa được tính giá sinh hoạt là SH2, phần sản
lượng vượt sẽ tính giá tương ứng với mục đích sử dụng phát sinh.
Điều 3. Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh có kế hoạch tiết kiệm
chi phí, giảm giá thành để hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ
cận nghèo:
1. Giảm 20% giá
nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số;
2. Giảm 15% giá
nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo còn lại và hộ cận nghèo dân
tộc thiểu số.
Điều 4. Giao Giám đốc TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh căn cứ Phương án
giá nước được phê duyệt, ban hành cụ thể giá tiêu thụ nước sạch cho các đối
tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản
xuất, kinh doanh dịch vụ, các tổ chức
nhân đạo đảm bảo nguyên tắc không vượt hệ số tính giá tối đa được hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 05 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn và giá bán bình quân cho các đối tượng này (chưa thuế
VAT, phí thoát nước và chi phí dịch vụ
môi trường rừng) không vượt quá mức giá quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1
Quyết định này.
Hàng quý, đơn vị
sản xuất, cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu, nộp phí thoát nước và mức thu chi trả tiền dịch vụ môi
trường rừng là 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo hướng dẫn của Sở Tài
chính.
Nghiêm cấm đơn vị
sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán
nước sạch dưới mọi hình thức.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
cho Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao trách nhiệm
cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở
Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Xây dựng; Kế
hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế, Giám đốc
Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và cấp nước tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan có liên quan, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh
nghiệp và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
6;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo TT Huế, Cổng TT ĐT tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TC, XD, NN, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|