45694

Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL về Quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành

45694
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL về Quy chế thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành

Số hiệu: 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ Người ký: Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành: 05/09/1998 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
Người ký: Đỗ Quang Trung
Ngày ban hành: 05/09/1998
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 466/1998/QĐ-TCCP-BCTL

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 466/1998-QĐ-TCCP-BCTL NGÀY 5 THÁNG 9 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI TUYỂN, THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, NỘI QUY THI TUYỂN, THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;
Căn cứ Điều 33, chương V của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 26/2/1998;
Căn cứ Nghị định số 181/CP ngày 9/11/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay ban hành kèm theo Quyết định này:

1- Quy chế về việc tổ chức thi tuyển công chức.

2- Quy chế về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

3- Nội quy thi tuyển, thi nâng ngạch công chức.

Điều 2.- Quy chế về việc tổ chức thi tuyển công chức, Quy chế về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức và Nội quy thi tuyển và thi nâng ngạch công chức có hiệu lực sau 15 ngày từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Điều 3.- Các Bộ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Đỗ Quang Trung

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/1998/QĐ-TCCP- BCTL ngày 5 tháng 9 năm 1998 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ )

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.- Bản quy chế này được áp dụng cho các kỳ thi tuyển để tuyển dụng công chức vào làm việc ở các cơ qun hành chính, sự nghiệp Nhà nước.

Điều 2.-

1- Việc thi để tuyển dụng công chức phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí làm việc và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức tuyển vào.

2- Việc tuyển dụng phải theo đúng số lượng biên chế hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3.- Việc thi tuyển công chức bảo đảm nguyên tắc công khai, công bằng và chất lượng; mọi công dân có đủ điều kiện đều có cơ hội ngang nhau được tuyển vào làm công chức. Các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển quy định tại điều 4 Quy chế này phải thông báo trước 30 ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh truyền hình địa phương) 3 lần về số lượng tuyển dụng, các điều kiện dự thi quy định tại Điều 6 Quy chế này.

Điều 4.-

Các cơ quan Nhà nước sau đây có thẩm quyền quản lý và tổ chức thi tuyển công chức:

1- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

2.- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).

Điều 5.- Các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi tuyển phải thành lập Hội đồng thi tuyển (sau đây gọi là Hội đồng thi) để thực hiện việc thi tuyển Hội đồng thi thành lập Ban coi thi và Ban chấm thi để giúp việc.

Điều 6.-

1.- Những người dự thi để tuyển dụng vào công chức phải có đủ các điều kiện sau:

a) Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tự nguyện làm đơn xin dự thi.

b) Tuổi đời nam từ 18 đến dưới 40, nữ từ 18 đến dưới 35.

c) Có lý lịch rõ ràng và có đủ các văn bằng chứng chỉ quy định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch mà người đó xin dự thi.

d) Có đầy đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ được giao.

đ) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án.

2.- Hồ sơ xin dự thi bao gồm:

a) Đơn xin dự thi (theo mẫu kèm theo quy chế này).

b) Bản khai lý lịch do cơ quan có thẩm quyền xác nhận (chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan bố, mẹ người xin dự thi).

c) Các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch dự thi (bản sao phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

d) Phiếu sức khoẻ có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

đ) Ba phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận, 2 ảnh cỡ 4x6. Hồ sơ dự thi của từng cá nhân được bỏ vào phong bì riêng.

Chương 2

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI VÀ CÁC BAN COI THI, BAN CHẤM THI

MỤC 1 HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI

Điều 7.-

1- Hội đồng thi được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và hoạt động cho mỗi một kỳ thi và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2- Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của cơ quan do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định trong thời gian hoạt động của Hội đồng thi.

Điều 8.-

Thành phần của Hội đồng thi có 5 hoặc 7 người, bao gồm:

1- Ở các cơ quan Trung ương:

a) Chủ tịch Hội đồng: là đại diện lãnh đạo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

b) Phó Chủ tịch thường trực: là Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

c) Thư ký Hội đồng thi: là một chuyên viên theo dõi về công tác thi tuyển của Vụ Tổ chức cán bộ.

d) Một số thành viên khác là Vụ trưởng các Vụ chuyên ngành liên quan làm uỷ viên.

2- Ở các tỉnh:

a) Chủ tịch Hội đồng thi là lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

b) Phó Chủ tịch Hội đồng thi là Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh.

c) Thư ký Hội đồng thi là chuyên viên theo dõi công tác thi tuyển của Ban tổ chức chính quyền tỉnh.

d) Một số lãnh đạo Sở chuyên ngành của tỉnh làm uỷ viên.

Điều 9.-

Hội đồng thi có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1- Hướng dẫn thể lệ, quy chế thi; hồ sơ cần thiết của người dự thi, nội dung thi, các tài liệu nghiên cứu, tham khảo trước khi thi cho người dự thi (gọi là thí sinh).

2- Thành lập Ban coi thi, Ban chấm thi và chỉ đạo các hoạt động của các Ban coi thi, chấm thi theo đúng quy chế.

3-Thông báo ngày thi cho thí sinh ít nhất là trước một tháng.

4- Nhận và xem xét hồ sơ, các đơn dự thi, lập danh sách những người đủ điều kiện tham gia thi.

5- Tổ chức việc ra đề thi, chọn đề thi đảm bảo đúng nội dung hướng dẫn thi và yêu cầu về tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức dự thi.

6- Lập danh sách kết quả thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả thi.

7- Tổ chức việc phúc tra kết quả thi nếu thí sinh có khiếu nại.

8- Báo cáo kết quả thi lên Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét và ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi.

Điều 10.- Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng thi.

1- Chủ tịch Hội đòng thi:

a) Chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thi quy định ở Điều 9 quy chế này và chỉ đạo quá trình thi.

b) Quyết định thành lập Ban coi thi, Ban chấm thi và chỉ định thành viên của các Ban này.

c) Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Hội đồng thi.

d) Tổ chức việc ra đề thi và lựa chọn đề thi theo đúng quy định, đảm bảo tuyệt đối bí mật.

đ) Thông báo kết quả thi cho thí sinh như quy định tại Điều 9.

2- Phó Chủ tịch Hội đồng thi:

a) Giúp Chủ tịch Hội đồng thi chuẩn bị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi và điều hành công việc do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.

b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình coi thi, chấm thi.

c) Cùng với Chủ tịch Hội đồng thi xem xét và công bố kết quả thi.

d) Đề xuất danh sách và dự kiến phân công nhiệm vụ cho các uỷ viên Hội đồng thi.

3- Các uỷ viên thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng thi phân công cụ thể.

4- Thư ký Hội đồng thi, giúp Chủ tịch Hội đồng thi:

a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của người xin dự thi.

b) Tổ chức, hướng dẫn cho thí sinh ôn tập trước khi thi.

c) Tập hợp các đề thi, đáp án để báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi.

d) Chuẩn bị các tài liệu cho Hội đồng thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng.

đ) Tổ chức việc thu nhận bài thi và tài liệu có liên quan; đánh mã phách, rọc phách bài thi và làm thủ tục chuyển giao cho Ban chấm thi.

e) Thu nhận các bài chấm thi, khớp phách, lập bảng điểm và lập danh sách kết quả thi.

MỤC 2 HOẠT ĐỘNG CỦA BAN COI THI, BAN CHẤM THI

Điều 11.-

1- Ban coi thi có trách nhiệm giúp Hội đồng thi tổ chức cho người coi thi (gọi là giám thi) làm việc và giám sát, kiểm tra việc thi của thí sinh.

2- Ban coi thi có nhiệm vụ, quyền hạn:

a) Tổ chức sắp xếp và phân công giám thị tại các phòng thi.

b) Tổ chức và sắp xếp người bảo vệ ở bên ngoài các phòng thi (gọi là giám thị biên).

c) Thực hiện đúng nội quy phòng thi.

d) Kiểm tra thẻ dự thi và các điều kiện để đảm bảo tốt kỳ thi.

đ) Phân phát đề thi cho thí sinh theo đúng nội quy.

e) Thu bài thi của thí sinh.

g) Giải quyết các trường hợp thí sinh vi phạm quy chế thi, lập biên bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi xem xét giải quyết.

Điều 12.- Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Ban coi thi:

1- Trưởng ban coi thi:

a) Tổ chức chỉ đạo Ban coi thi thực hiện tốt nhiệm vụ của Ban coi thi quy định tại Điều 11 của quy chế này.

b) Bố trí, sắp xếp giám thị tại các phòng thi, giám thị biên.

c) Nhận và bảo quản đề thi theo đúng quy chế.

d) Tạm đình chỉ việc coi thi của giám thị hoặc tạm đình chỉ việc thi của thí sinh nếu thấy có căn cứ vi phạm quy chế, nội quy thi và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng thi để xem xét, quyết định.

đ) Tổ chức tập hợp bài thi của thí sinh để bàn giao cho thư ký Hội đồng thi theo đúng thủ tục.

2- Giám thị trong phòng thi:

a) Kiểm tra thẻ dự thi (hoặc chứng minh thư) của thí sinh khi vào phòng thi và hướng dẫn thí sinh ngồi đúng nơi quy định theo số báo danh.

b) Phổ biến nội quy thi cho các thí sinh.

c) Phát giấy thi và ký vào giấy thi theo đúng quy định.

d) Nhận đề thi, đọc (hoặc phát đề thi) và chép chính xác đề thi lên bảng.

đ) Thực hiện nhiệm vụ coi thi trong phòng thi theo đúng nội quy.

e) Thu nhận bài thi và nộp cho Trưởng ban coi thi.

3- Giám thị biên:

a) Giũ gìn trật tự và bảo đảm an toàn bên ngoài phòng thi.

b) Phát hiện, nhắc nhở, phê bình, lập biên bản những giám thị trong phòng thi hoặc thí sinh vi phạm quy chế khi ở ngoài phòng thi, báo cáo ngay với Trưởng ban coi thi để giải quyết.

e) Không được vào trong phòng thi.

Điều 13.-

1- Ban chấm thi có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng thi tổ chức và thực hiện việc chấm thi theo đúng quy chế.

2- Ban chấm thi có nhiệm vụ:

a) Tổ chức trao đổi, thảo luận thống nhất đáp án, thang điểm đã được Chủ tịch Hội đồng thi quy định trước khi chấm thi.

b) Tổ chức bố trí người chấm thi viết, thi vấn đáp bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi, mỗi bàn thi vấn đáp phải có hai người chấm thi.

c) Nhận và phân chia bài thi của thí sinh cho các giám khảo chấm điểm.

d) Bàn giao bản chấm thi và kết quả chấm thi viết, kết quả điểm thi vấn đáp của từng thí sinh cho thư ký Hội đồng thi.

đ) Khi phát hiện bài thi của thí sinh vi phạm quy chế thi, lập biên bản những trường hợp đó và báo cáo với Hội đồng thi xem xét giải quyết.

e) Giữ gìn bí mật kết quả điểm thi.

g) Tổ chức phúc tra bài thi theo yêu cầu của Hội đồng thi.

Điều 14.- Nhiệm vụ của các thành viên Ban chấm thi.

1- Trưởng ban chấm thi:

a) Tổ chức chỉ đạo, phân công các thành viên của Ban chấm thi.

b) Trưởng Ban chấm thi tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ của Ban chấm thi quy định ở Điều 13 quy chế này, kiểm tra công việc của người chấm thi (gọi là giám khảo).

c) Quyết định điểm thi khi các giám khảo cho điểm chênh lệch.

d) Tổng hợp kết quả thi của thí sinh, bàn giao kết quả chấm thi cho thư ký Hội đồng thi.

2- Giám khảo:

a) Chấm điểm các bài thi viết, thi vấn đáp bảo đảm nghiêm túc, chính xác theo đúng thang điểm của đáp án.

b) Báo cáo các dấu hiệu vi phạm trong các bài thi với Trưởng ban chấm thi và đề nghị hình thức xử lý.

c) Mỗi bài thi được 2 giám khảo chấm độc lập và trao đổi thống nhất cho điểm cuối cùng. Nếu điểm của 2 giám khảo chênh lệch 1 điểm thì cộng lại chia trung bình, nếu chênh lệch trên 1 điểm thì trao đổi để thống nhất. Nếu không thống nhất thì chuyển hai kết quả điểm đó lên Trưởng ban chấm thi giải quyết.

Chương 3

TỔ CHỨC THI TUYỂN

Điều 15.-

1- Trước ngày thi một ngày, các phòng thi phải được đánh số thứ tự, niêm yết danh sách thí sinh trước phòng thi.

2- Phải niêm yết các thông tin cần thiết cho thí sinh biết như: sơ đồ phòng thi, nội quy thi, thời gian thi....

Điều 16.- Hội đồng thi cần tổ chức lễ khai mạc kỳ thi; nếu số lượng thí sinh đông thì có thể tổ chức lễ khai mạc từ ngày hôm trước.

Điều 17.-

1- Mỗi phòng thi có 2 giám thị và có 1 giám thị biên.

2- Giám thi không được coi thi ở phòng thi có người thân thích của mình là thí sinh.

3- Giám thị biên có thể được giao nhiệm vụ giám sát cả hai phòng thi liền kề.

Điều 18.-

1- Giám thị phòng thi chỉ được mở bì đựng đề thi khi có hiệu lệnh. Trước khi mở đề thi, giám thị phòng thi cho các thí sinh chứng kiến đề thi được niêm phong.

2- Giám thị phòng thi đọc và viết chính xác đề thi lên bảng hoặc phát đề thi cho các thí sinh.

3- Giám thị phòng thi không được giải thích đề thi hoặc trao đổi riêng với bất kỳ thí sinh nào trong phòng thi.

Điều 19.- Hết giờ thi, giám thị phòng thi có nhiệm vụ:

1- Yêu cầu thí sinh nộp bài thi.

2- Kiểm tra số lượng bài thi đã nộp, chữ ký của thí sinh, danh sách phòng thi.

3- Làm thủ tục nộp bài thi của thí sinh, đề thi đã sử dụng, chưa sử dụng và các văn bản khác có liên quan cho Trưởng ban coi thi.

Chương 4

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20.-

1- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, có trách nhiệm tổ chức thi tuyển công chức theo đúng quy chế này.

2- Trong quá trình tổ chức thi, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức thực hiện việc kiểm tra, thanh tra kỳ thi. Trường hợp Hội đồng thi tổ chức không đúng quy trình, không thực hiện đầy đủ các điều khoản trong bản quy chế này thì bị huỷ bỏ kết quả thi.

3- Cơ quan, tổ chức và cá nhân nào vi phạm quy chế thì, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản