334595

Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020

334595
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 47/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 47/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 08/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2016/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưng ngày 26/11/2003 và Luật Sa đi, bsung một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4//2010 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cNghị định s 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 ca Chính ph Sa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu ca Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cNghị định s 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành sửa đi, bsung một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thi hành một số điu ca Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4//2012 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều ca Nghị định s42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sa đi, bsung một số điu ca Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;

Thực hiện Quyết định s 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ vviệc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 1730/QĐ-TTg, ngày 05/9/2016 ca Thtướng chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tchức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mớigiai đoạn 2016-2020;

Theo đnghị ca Chánh Văn phòng Điu phi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tnh và Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2016 và thay thế Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành quy chế công tác thi đua, khen thưởng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 2;
- Ban TĐKT TW;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT.TU, TT.HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Cc Kim tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT.VX, NC.NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

QUY CHẾ

CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của UBND tnh Quảng Trị)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua, tiêu chuẩn khen thưởng; thm quyền và trình tự thủ tục hồ sơ công tác thi đua; quyền lợi, nghĩa vụ của tập th, cá nhân được khen thưởng; quỹ thi đua khen thưởng xây dựng nông thôn mới trên đa bàn tnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng, các t chc, cá nhân trong nước và ngoài nước tham gia vào phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tnh Quảng Trị.

Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng

1. Nguyên tắc thi đua

Tnguyện, tự giác, công khai, đoàn kết hợp tác cùng phát trin. Mọi cá nhân, tập thể được quy định tại Điều 2 trên đây đều có quyền và nghĩa vụ tham gia phong trào thi đua, đăng ký giao ước thi đua.

2. Nguyên tắc khen thưởng

a) Chính xác, công khai, công bng, dân chủ, kịp thời. Thành tích khen thưởng phải rõ ràng, cụ thể, đạt được mức độ nào thì khen tởng mức độ đó; khen thưởng thành tích hàng năm nhất thiết theo phải từ mức khen thưởng thấp đến mức khen thưởng cao; mỗi hình thức khen thưng có thể được tặng thưởng nhiều lần cho một đi tượng. Bảo đảm thng nhất giữa tính chất, hình thức và đi tượng khen thưởng; kết hợp chặt chẽ giữa động viên tinh thn với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.

b) Chú trọng khen thưởng cá nhân là nông dân, hộ gia đình; khen thưng gương người tốt việc tốt, tình nguyện hiến đất, hiến cây, hiến công trình gắn liền trên đất và đóng p của cải vật chất, tinh thần tham gia xây dựng nông thôn mới.

c) Các tập thể, cá nhân được khen thưởng trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới không thay thế khen thưởng định kỳ cho cán bộ, công nhân viên hàng năm của cơ quan, đơn vị.

Chương II

TỔ CHỨC THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN THI ĐUA

Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua:

Thi đua thường xuyên (hàng năm), đột xuất theo giai đoạn, theo ngành, địa phương phù hp với xây dựng nông thôn mới.

Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua

1. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn được giao, năng lực thực tế và yêu cầu của Chương trình mục tiêu quc gia xây dựng nông thôn mới để đảm bảo tính khoa học, tính kh thi và đúng pháp luật.

2. Xác định chỉ tiêu, nội dung và thời gian thi đua phải trên cơ schỉ tiêu nhiệm vụ chính trị được cấp có thẩm quyền giao. Chỉ tiêu phấn đấu cao hơn, thời gian hoàn thành phải sớm hơn.

3. Phát huy tinh thần trách nhiệm, tự giác của nhân dân và mọi cá nhân tham gia, đa dạng hóa các hình thc phát động thi đua thiết thực, hiệu quả, chống phô trương hình thức trong thi đua.

4. Tổ chức phát động và đăng ký giao ước thi đua giữa tập thvới tập thể, giữa cá nhân với cá nhân, gia đình với gia đình... trong tng địa phương, đơn vị. Tchức chđạo xây dng mô hình, đin hình và nhân rộng đin hình tiên tiến.

5. Sơ kết, tng kết đánh giá kết quả, đúc rút kinh nghiệm và phbiến những kinh nghiệm hay, những nhân tmới, mô hình mới xuất hiện trong phong trào thi đua; lựa chọn và công khai biu dương khen thưởng nhng cá nhân, tập th tiêu biu, xut sc.

Điều 6. Trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua trong xây dựng nông thôn mới

1. Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm chđạo phong trào thi đua và công tác khen thưởng trong toàn tỉnh.

Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan Thường trực có nhiệm vụ tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức tốt phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới.

2. Thủ trưởng các ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào thi đua và công tác khen thưởng thuộc phạm vi ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý; chủ trì, phối hợp với y ban Mặt trận Tquốc Việt Nam và đoàn thcác cấp tchức phát động phong trào thi đua thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ chính trị của ngành, địa phương và của tỉnh.

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các ngành, địa phương, đơn vị có trách nhiệm giúp Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các địa phương tổ chức phát động các phong trào thi đua; theo dõi, phát hiện, lựa chọn các tập th, cá nhân có thành tích tiêu biu đ đnghị các cp khen thưởng theo quy định.

3. Đnghị y ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thcác cấp căn cứ phạm vi, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Quy định này, kiến nghị bsung, sửa đi nhng nội dung bt hợp lý liên quan đến công tác khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới.

4. Các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh và của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, tuyên truyền, kịp thời cđộng phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới; phổ biến những kinh nghiệm và nêu các gương điển hình tiên tiến, gương người tt việc tốt; đng thời phản ánh các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Chương III

HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, ĐỐI TƯỢNG KHEN THƯỞNG

Điều 7. Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Cờ thi đua;

2. Bng khen;

3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác.

Điều 8. Đối tượng khen thưởng

1. Tập thể

2. Cá nhân

Chương IV

TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG VÀ MỨC KHEN THƯỞNG

Điều 9. Quy định về tiêu chuẩn khen thưởng và mức khen thưởng theo quy định Trung ương

Thực hiện theo Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 ca Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020.

Điều 10. Tiêu chuẩn khen thưởng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

1. Đi với cá nhân

a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (nông dân, công nhân, xã viên...) phải nỗ lc bám sát cơ sở, có sáng kiến, giải pháp hu ích trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thc hiện, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn cho cơ s trong xây dựng nông thôn mới;

b) Đi tượng khác (doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các cá nhân trong và ngoài nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài...) có nhiều đóng góp vcông sức, trí tuệ, vật chất, sáng kiến vào xây dựng nông thôn mới (gắn với địa chcụ thể); riêng đối với hộ dân cư nông thôn còn phải có thêm thành tích xây dựng, ci tạo nơi (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, tường rào, cổng ngõ) xanh, sạch, đẹp tiêu biểu, giữ vệ sinh môi trường; sản xuất giỏi, có thu nhập khá và giúp đỡ cộng đng trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương;

c) Nếu là đảng viên phải được phân loại đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

2. Đối với tập thể

a) Đi với các Sở, ban, ngành, đoàn th cp tỉnh

- Tiêu biu trong thực hiện phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới;

- Hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ các văn bản hướng dẫn xây dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của cp có thm quyn (Văn phòng điu phi nông thôn mới tỉnh theo dõi, tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh);

- Bám sát thực tiễn, nghiên cứu bsung kịp thời các hướng dẫn và tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị đề ra các cơ chế, chính sách nhm tháo gỡ khó khăn, vướng mc, thúc đy xây dựng nông thôn mới cho cơ sở;

- Tiếp tục đăng ký và tham gia chỉ đạo, htrợ (có địa chỉ cụ thể) đối với các địa phương trong xây dựng nông thôn mới;

b) Đi với các tchức, hợp tác xã, thợp tác, doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp): Có những đóng góp tích cực, góp phần vào quá trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, của địa phương và ủng hộ quỹ xây dựng nông thôn mới các cp, tạo sự chuyn biến rõ nét, hiệu quả đi với các lĩnh vực: liên kết trong sn xut, tiêu thụ nông sản, tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm nghèo, xây dựng cơ shạ tng, cải thiện môi trường nông thôn được Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã và Ban Qun xây dựng nông thôn mới xã ghi nhận.

c) Đối với tập thể là UBND cấp huyện

- Huyện đạt chun nông thôn mới (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ vviệc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới);

- Huyện có tỷ lệ xã tăng tiêu chí cao nhất trong tỉnh, đồng thời là huyện tiêu biểu, nỗ lực phấn đấu xây dựng nông thôn mới (do Văn phòng Điều phi nông thôn mới tỉnh đánh giá hàng năm);

- Không để xảy ra tình trạng nợ đọngy dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.

d) Đi với xã

- Xã đạt chun nông thôn mới: là xã đạt 19/19 tiêu chí theo quy định và được UBNĐ tỉnh có quyết định công nhận xã đạt chun nông thôn mới;

- Xã tiêu biu trong thực hiện tiêu chí nông thôn mi, bao gm: xã tăng thêm từ 03 tiêu chí trở lên/năm, luôn giữ vững trong 2 năm liền và xã tăng thêm từ 4 tiêu chí trở lên/năm, luôn giữ vững trong 2 năm liền (trong đó có tiêu chí thu nhập và giảm nghèo);

(Các tiêu chí tăng thêm của xã để xét khen thưởng không bao gồm các tiêu chí mà xã đạt do UBND tỉnh quy định tiêu chí của tỉnh thấp hơn tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2010 và QĐ số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013)

Xã đạt chun nông thôn mới kiểu mẫu: Là xã đạt chun nông thôn mới và có kết quả nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới toàn diện, nổi bật theo quy định (Văn phòng điều phi nông thôn mới tỉnh đánh giá kết qu nâng cao cht lượng tiêu chí của các xã).

Các xã nêu trên không nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.

Điều 11. Mức khen thưởng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

1. Đi với cá nhân

a) Mức khen thưởng thực hiện theo Luật Thi đua - Khen thưởng và quy định của Nhà nước hiện hành.

b) Hàng năm mỗi huyện, thị xã lựa chọn từ 01 - 02 cá nhân; các Sở, Ban ngành cấp tỉnh lựa chọn 01 cá nhân/đơn vị để đề nghị UBND tỉnh khen thưởng.

2. Đối với tập thể

a) Đối với các tập thể là các tổ chức, cơ quan, ban, ngành, hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp

- Mức khen thưởng thực hiện theo Luật Thi đua - Khen thưởng và quy định của Nhà nước hiện hành;

- Hàng năm mi huyện, thị xã lựa chọn từ 01 - 02 tập thể; các S, Ban ngành cấp tỉnh lựa chọn 01 tập thể/đơn vị đề nghị UBND tỉnh khen thưởng. Riêng khen thưởng các doanh nghiệp giao cho Văn phòng điều phối tỉnh phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh rà soát đề xuất UBND tỉnh khen thưởng.

b) Tập th là UBND cp huyện

- Huyện đạt chun nông thôn mới được UBND tỉnh tặng cờ thi đua và công trình trị giá 02 tỷ đng. Trường hợp huyện đạt chun và được Trung ương khen thưởng bằng công trình thì được UBND tỉnh tặng cờ thi đua và công trình trị giá 01 tỷ đồng.

Huyện có tỷ lệ xã tăng tiêu chí cao nhất trong tỉnh, đồng thời là huyện tiêu biểu, nỗ lực phấn đấu xây dựng nông thôn mới được UBND tỉnh tặng bằng khen và công trình trị giá 500 triệu đng.

c) Đối với tập thể là UBND cấp xã

- Đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới

+ Các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh tặng Bng khen và 01 công trình trị giá 300 triệu đng;

+ Trường hợp xã đạt chun và được Trung ương khen thưởng bằng công trình thì được UBND tỉnh tặng bng khen và công trình trị giá 200 triệu đồng;

+ Đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng không nằm trong danh sách hỗ trợ đạt chun từ ngân sách tỉnh theo kế hoạch hằng năm thì được UBND tỉnh tặng bng khen và công trình trị giá 700 triệu đồng,

- Đi với xã tiêu biu trong thực hiện tiêu chí nông thôn mới:

+ Xã đạt từ 03 tiêu chí trở lên/năm và luôn giữ vng trong 2 năm liền, được UBND tỉnh tặng bằng khen và 01 công trình trị giá 500 triệu đồng;

+ Xã đạt t4 tiêu chí trở lên/năm và luôn giữ vững trong 2 năm liên, đưc UBND tỉnh tặng bằng khen và 01 công trình trị giá 800 triệu đồng;

- Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Được UBND tỉnh tặng bng khen và 01 công trình trị giá 200 triệu đồng. Hàng năm UBND tỉnh chọn 2-3 xã đkhen thưởng.

Điều 12. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác

Thc hiện theo Luật Thi đua - Khen thưởng và quy định của Nhà nước hiện hành.

Chương V

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG, TRAO THƯỞNG, HỒ SƠ THỦ TỤC, THỜI GIAN XÉT ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG, THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG

Điều 13. Thẩm quyền quyết định khen thưởng, đề nghị khen thưởng

1. Chủ tịch UBND tnh quyết định tặng thưởng và đề ngh khen thưng

a) Tặng Bng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;

b) Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh;

c) Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính ph, các Bộ, ngành Trung ương khen thưởng, tặng thưởng các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo đúng quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.

2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn th cp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã đề nghị cp trên khen thưởng theo quy định.

Điều 14. Thẩm quyền xét duyệt hồ sơ khen thưởng

Thực hiện theo Nghị định s 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010. Nghị định s 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về hướng dn thi hành một sđiều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đi, bổ sung một số điều ca Luật Thi đua, Khen thưng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bsung một sđiều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các ngành, địa phương chịu trách nhiệm thm tra xét duyệt hồ sơ khen thưởng thuộc thẩm quyền.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

Hsơ, thủ tục thuộc thm quyn quyết định khen thưởng của UBND tỉnh, gồm:

- Công văn đề nghị khen thưởng của UBND các huyện, thị xã; các Sở, Ban ngành, đoàn th và các cơ quan tương đương thuộc tỉnh;

- Biên bản họp xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

- Báo cáo thành tích của đối tượng đ nghị khen thưởng.

Điều 16. Quy định về tuyến trình khen thưởng

Tuyến trình khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 53 Nghị định s42/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Khoản I, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

Điều 17. Thời gian trình và xử lý hồ sơ khen thưởng

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thị xã chỉ đạo UBND cp xã tchức đánh giá các tiêu chí đạt chun nông thôn mới vào gia tháng 10 và báo cáo bằng văn bản gửi về UBND các huyện, thị xã trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;

b) Các Sở, Ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã tổng hợp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trước ngày 30 tháng 10 hàng năm;

c) Ban Thi đua - Khen thưởng chtrì, phối hợp với S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã tchức khảo sát, phúc tra các xã đạt các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.

Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tng hợp trình hồ sơ đề nghị khen thưởng trước ngày 10 tháng 12 để tổ chức trao thưởng trong dịp tổng kết xây dựng nông thôn mới hàng năm của tỉnh.

Trường hợp khen thưởng đột xuất Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Điều 18. Nghi thức tổ chức trao tặng và đón nhận

Chỉ tổ chức đối với các xã được Chính phủ, UBND tỉnh tặng khen thưởng có kèm theo công trình (trong trường hợp cần thiết phải được sự đồng ý ca UBND tỉnh). Còn đi với các trường hợp khác thì tchức trao tặng lng ghép vào dịp tổng kết năm (nếu có). Văn phòng Điu phi nông thôn mới tỉnh phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dn cho các địa phương công tác tchức đón nhận Bằng công nhận.

Chương VI

QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG

Điều 19. Tập thể, cá nhân được khen thưởng nhận quyết định, giấy chứng nhận, hiện vật và các quyền lợi khác theo quy định của Nhà nước. Riêng đối với UBND các xã được tặng thưởng mà kèm theo công trình thì thực hiện theo các văn bản quy định của Nhà nước có liên quan.

Điều 20. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận Bằng, hiện vật khen thưởng trao tặng cho các tập thể, cá nhân được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo quy định.

Chương VII

QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 21. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng

a) Nguồn hình thành, mức trích và việc sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 67, 68 - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b) Riêng đối với UBND các xã được UBND tỉnh tặng Bằng khen có kèm theo công trình thì quỹ khen thưởng được trích từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Trung ương phân bổ hàng năm, ngân sách tỉnh và nguồn vốn hợp pháp khác (Do Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tham mưu, đề xuất UBND tỉnh).

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Hủy quyết định khen thưởng và thu hồi hiện vật khen thưởng

Thực hiện theo Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4//2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

Điều 23. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành và địa phương phản ánh về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản