434336

Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng

434336
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 47/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 16/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 47/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 16/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2019/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT, TẶNG DANH HIỆU “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2995/TTr-SNV ngày 20 tháng 11 năm 2019, Công văn s 3221/SNV-TĐKT ngày 11 tháng 12 năm 2019; Báo cáo thẩm định s 72/BCTĐ-STP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2480/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp ch
ế, Bộ Nội vụ;
- Ban TĐ-KT TW;
- Cục Kiểm
tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Báo HP; Đài PTTH HP;
- Các TV HĐTĐKT TP;
- CPVP
UBNDTP;
- Cổng TTĐT TP; Công báo TP;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

QUY ĐỊNH

XÉT, TẶNG DANH HIỆU “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phHải Phòng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định chi tiết về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục hồ sơ xét chọn danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.

2. Quy định này áp dụng đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Nguyên tắc xét tặng

1. Việc xét tặng được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc kịp thời, chính xác, công khai, công bằng và dân chủ.

2. Cá nhân thuộc địa bàn quận, huyện nào trực tiếp quản lý thì quận, huyện đó tổ chức xét chọn và đề nghị thành phố xét biểu dương khen thưởng.

3. Thành phố tổ chức xét chọn 2 lần vào giữa nhiệm kỳ và cuối nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

4. Không xét, tặng với trường hợp hồ sơ khai không đúng quy định, không đầy đủ, không hợp lệ và không đúng thời hạn quy định (theo Điều 4, Điều 5 của Quy định này).

Chương II

TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”

Điều 3. Tiêu chuẩn xét tặng

1. Đối với tập thể Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân giữ chức vụ Chủ tịch:

a) Tập thể phải đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” năm đề nghị, năm trước đó phải đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên;

b) Nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng xếp loại đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm đề nghị, năm trước đó tổ chức Đảng xếp loại đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

c) Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, không có cán bộ công chức yếu kém, bị kỷ luật;

d) Đối với phường, thị trấn: Làm tốt công tác quản lý sắp xếp, giữ gìn trật tự đường hè, vệ sinh môi trường, văn minh đô thị, xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp, có mô hình mới tiêu biểu, nhân rộng, được các địa phương khác học tập;

đ) Đối với xã: Triển khai có hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Hoàn thành các tiêu chí và duy trì các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch tiến độ của Ủy ban nhân dân thành phố giao, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng ô nhiễm môi trường, giải quyết việc làm, phát triển ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn;

e) Thực hiện tốt Pháp lệnh ưu đãi người có công, chính sách bảo trợ xã hội; thực hiện tốt các hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em đảm bảo trên địa bàn không có trẻ em bị bạo lực, xâm hại phải xử lý hình sự và trẻ em tử vong do tai nạn thương tích; tạo điều kiện tiếp cận và phát huy các nguồn vốn vay, tạo môi trường để các hộ nghèo phát triển kinh tế gia đình ổn định cuộc sống thoát nghèo bền vững (thể hiện ở chỉ tiêu: Tỷ lệ hộ nghèo đạt hoặc vượt chỉ tiêu kế hoạch giao; huy động nguồn xã hội hóa phục vụ công tác an sinh xã hội, nhân đạo từ thiện tăng so với năm trước);

g) Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; công tác dân vận chính quyền, giải quyết đơn thư kịp thời;

h) Xây dựng lực lượng Dân quân “vững mạnh, rộng khắp”, hoàn thành các tiêu chí Quốc phòng và thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, không có tụ điểm buôn bán ma túy, tội phạm về ma túy, không để xảy ra trọng án, vụ việc phức tạp gây mất an ninh trật tự, giảm tai nạn giao thông trên địa bàn;

i) Làm tốt công tác giải phóng mặt bằng và quản lý chặt chẽ việc xây dựng trên địa bàn;

k) Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng lãng phí. Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 15/CT-TU ngày 12/12/1997 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về việc thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội và bài trừ mê tín dị đoan;

l) Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết luật vi phạm pháp luật trong thời gian xem xét khen thưởng. Chấp hành, thực hiện nghiêm túc kết luật của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian xem xét khen thưởng.

2. Đối với cá nhân:

a) Gương mẫu chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định chung của địa phương. Gia đình đạt tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa" 02 năm liên tục đến thời điểm xét;

b) Phẩm chất đạo đức: Lối sống giản dị, lành mạnh; thẳng thắn đấu tranh chống tiêu cực; gần dân, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhân dân;

c) Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương, Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

d) Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc quy định pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, có biện pháp, hạn chế tình trạng đơn thư khiếu kiện đông người, vượt cấp; không để xảy ra tình trạng tham nhũng, nhũng nhiễu, tiêu cực tại cơ quan, đơn vị mình quản lý, phụ trách.

đ) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao:

- Có năng lực, trình độ về quản lý nhà nước, nói đi đôi với làm, dám làm, dám chịu trách nhiệm; lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị hoàn thành tốt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh;

- Thực hiện tốt công tác dân vận chính quyền: Tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, hòa giải, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo đối với bản thân và gia đình;

- Có sáng kiến kinh nghiệm, cách làm mới được áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả được cấp trên ghi nhận, đánh giá.

e) Triển khai thực hiện tốt chủ đề hành động hàng năm của thành phố:

- Làm tốt công tác quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng. Không để xảy ra khiếu nại, tố cáo vượt cấp nhất là trong việc giải phóng mặt bằng phục vụ dự án; giám sát chặt chẽ việc xây dựng, cải tạo công trình trên địa bàn;

- Đối với Chủ tịch xã có biện pháp, giải pháp nổi bật trong chỉ đạo điều hành công tác quản lý nông thôn; có nhiều hình thức, sáng kiến vận động đông đảo nhân dân và các tổ chức trên địa bàn tham gia xây dựng nông thôn mới, thực hiện trước tiến độ đề ra;

- Đối với Chủ tịch phường, thị trấn có nhiều biện pháp, giải pháp sáng tạo vận động nhân dân tham gia mô hình tự quản, sắp xếp giữ gìn trật tự đường hè, vệ sinh môi trường, nếp sống văn minh đô thị, xây dựng đô thị xanh sạch đẹp.

g) Được công nhận là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (năm đề nghị), năm trước đó được công nhận là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;

h) Có 02 năm liên tục được công nhận đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (tính từ năm đề nghị trở về trước);

i) Thời gian giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đủ 02 năm (24 tháng) trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét khen thưởng tại địa phương).

k) Được Ủy ban nhân dân quận, huyện bình chọn và đề nghị.

Chương III

QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ

Điều 4. Quy trình xét chọn

1. Căn cứ Quy định xét, tặng danh hiệu “Chtịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn họp nhất trí, lập tờ trình, biên bản, gửi hồ sơ trực tiếp đến cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị xét tặng trước ngày 15/02 của năm sau liền kề; Phòng Nội vụ quận, huyện phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đánh giá, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, huyện xét chọn các cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn, hoàn thiện hồ sơ gửi về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) trước ngày 30/02.

2. Ban Thi đua - Khen thưởng tổng hợp hồ sơ, đối chiếu với quy định và làm thủ tục đề nghị tặng danh hiệu:

a) Xin ý kiến của các cơ quan chức năng có liên quan tới tập thể và cá nhân;

b) Lập hồ sơ báo cáo tổ chức họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố hoặc xin ý kiến bằng phiếu các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố xét duyệt. Các cá nhân được xét chọn có tỷ lệ số phiếu đồng ý tối thiểu phải đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố trở lên.

c) Tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Quyết định xét, tặng danh hiệu cho các cá nhân.

Điều 5. Hồ sơ, số lượng đề nghị xét tặng danh hiệu

1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Ủy ban nhân dân quận, huyện 03 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ gồm:

a) Tờ trình, biên bản đề nghị xét, tặng danh hiệu;

b) Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng theo mẫu Báo cáo số 2 quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Các nội dung theo Điều 3 của Quy định này;

c) Bản sao Giấy chứng nhận gia đình văn hóa (02 năm liên tục).

d) Bản sao Quyết định công nhận Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (02 năm liên tục).

đ) Bản sao Quyết định đánh giá, phân loại đảng viên (02 năm liên tục).

e) Bản sao Quyết định đánh giá, phân loại Tổ chức cơ sở Đảng (02 năm liên tục).

2. Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố 02 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ gồm:

a) Tờ trình, biên bản đề nghị xét, tặng danh hiệu;

b) Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng có xác nhận của cấp trình khen;

c) Bản sao Giấy chứng nhận gia đình văn hóa (02 năm liên tục).

d) Bản sao Quyết định công nhận Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (02 năm liên tục).

đ) Bản sao Quyết định đánh giá, phân loại đảng viên (02 năm liên tục).

e) Bản sao Quyết định đánh giá, phân loại Tổ chức cơ sở Đảng (02 năm liên tục).

3. Số lượng đề nghị:

- Các quận, huyện đề nghị các cá nhân là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu đủ điều kiện theo Điều 3 để thành phố xét, tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

Điều 6. Quyền lợi của cá nhân được tặng danh hiệu, kinh phí, thời gian tôn vinh danh hiệu

1. Cá nhân được tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng được tặng Bằng ghi nhận thành tích của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; được ghi vào Sổ vàng truyền thống của thành phố và tiền thưng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở (mức lương áp dụng đối với công chức, viên chức nhà nước).

2. Được tuyên dương thông qua hình thức công bố, giới thiệu rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.

3. Kinh phí khen thưởng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng được trích từ Quỹ Thi đua, khen thưởng của thành phố.

4. Việc trao tặng danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng được tổ chức trao, tặng vào các kỳ họp Hội đồng nhân dân hoặc tổng kết năm của các quận, huyện.

Điều 7. Xử lý vi phạm

1. Thủ trưởng đơn vị trình khen và cá nhân được đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thành tích đề nghị xét khen thưởng;

2. Cá nhân đã được công nhận đạt danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng nhưng phát hiện thấy báo cáo không đúng sự thật, vi phạm tiêu chuẩn tại Điều 3 của Quy định này, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ ra Quyết định hủy bỏ Quyết định khen thưởng, cá nhân đó sẽ bị thu hồi danh hiệu và tiền thưởng; cấp trình, cá nhân ký trình khen tùy theo mức độ bị xem xét, xử lý theo quy định hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ xét, tôn vinh danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổng hợp hồ sơ, hoàn thiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân thành phố theo quy trình của Quy định này.

2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, thực hiện, hướng dẫn nội dung Quy định về khen thưởng, công nhận danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng đến các đơn vị có liên quan biết và thực hiện.

3. Các cơ quan thông tin truyền thông thuộc thành phố có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến quy định của thành phố về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thành phố Hải Phòng./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản