383228

Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

383228
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu: 479/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Ngọc Dũng
Ngày ban hành: 28/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 479/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Ngọc Dũng
Ngày ban hành: 28/03/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG N
GÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 479/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 151/TTr-GDĐT ngày 16/3/2018 về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này và Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Y tế, Thông tin-Truyền thông, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh, Công ty Điện lực Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu, trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (KGVX), CBTH;
- Lưu: VT, KGVXhmy121

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Dũng

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019
(Kèm theo Quyết định số
479/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

A. Mục đích, yêu cầu

1. Việc tuyển sinh nhằm mục đích:

Tuyển chọn những học sinh phù hợp với trình độ cấp học, đảm bảo giáo dục toàn diện; có khả năng học tập; có sức khỏe tốt để tiếp tục đào tạo theo yêu cầu phát triển đất nước.

2. Việc tuyển sinh bảo đảm đúng đối tượng, công bằng, đúng Quy chế.

B. Nội dung Kế hoạch

I. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT DTNT tỉnh

Tuyển học sinh dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn các huyện theo chỉ tiêu được giao, trong đó tuyển không quá 5% học sinh là người Kinh có hộ khẩu thường trú 60 tháng trở lên ở các xã miền núi có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.

II. Tuyển sinh vào lớp 10

Bao gồm tuyển sinh vào trường THPT chuyên, THPT công lập, THPT tư thục và hệ giáo dục thường xuyên (GDTX) THPT.

1. Đối tượng tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh

a) Đối tượng

Học sinh đã tốt nghiệp THCS hoặc tốt nghiệp THCS hệ GDTX có đủ điều kiện dự tuyển theo Quy chế.

b) Hồ sơ

Thực hiện theo đúng Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích

a) Chế độ tuyển thẳng (không áp dụng cho THPT chuyên)

Thực hiện theo điểm d, khoản 1, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Chế độ ưu tiên (không áp dụng cho THPT chuyên)

b1) Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

b2) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

b3) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

c) Chế độ khuyến khích (Áp dụng cho THPT không chuyên)

- Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cấp THCS:

+ Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;

+ Loại khá: cộng 1,0 điểm;

+ Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.

Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên, khuyến khích:

Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích không quá 4,0 điểm đối vi thi tuyển kết hợp với xét tuyển; không quá 3,0 điểm đối với xét tuyển.

Đối với học sinh thi tuyển vào trường THPT chuyên nếu không trúng tuyển thì được cộng điểm khuyến khích, ưu tiên khi tham gia xét tuyển theo nguyện vọng vào trường THPT không chuyên.

3. Phương thức tuyển sinh

Tùy theo số lượng đăng ký dự thi, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định lựa chọn các phương thức tuyển sinh phù hợp, cụ thể như sau:

a) Thi tuyển

Áp dụng đối với Trường THPT chuyên Lê Khiết, tổ chức thi 3 môn Ngữ văn, Toán, môn chuyên.

Đối với các trường THPT công lập khác thi môn Ngữ văn, Toán và một môn khác (môn thi thứ ba) hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.

b) Xét tuyển

Áp dụng cho học sinh đối với các trường THPT công lập theo phương thức không thi tuyển hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển; trường THPT tư thục; trung tâm GDNN-GDTX tại các đơn vị được giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10.

Căn cứ xét tuyển: Dựa vào kết quả học tập và rèn luyện của 4 năm học cấp THCS để xét tuyển, được quy đổi điểm như sau:

- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9,0 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8,0 điểm;

- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7,0 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6,0 điểm;

- Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.

Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở THCS và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Nếu thi tuyển kết hợp với xét tuyển thi được quy đổi điểm như sau:

- Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5,0 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4,0 điểm;

- Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm;

- Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá. 3,0 điểm;

- Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.

4. Hình thức tổ chức

Tổ chức một kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chung cho Trường THPT chuyên Lê Khiết với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT không chuyên, Trường THPT DTNT tỉnh.

5. Môn thi, điểm xét tuyển, nguyên tắc tuyển

a) Trường THPT chuyên

Thi các môn: Ngữ văn, Toán và môn chuyên. Thời gian làm bài của mỗi môn Ngữ văn, Toán không chuyên 120 phút.

Các môn chuyên 150 phút; môn tiếng Anh chuyên gồm 4 kỹ năng: nói, nghe, đọc hiểu, viết. Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học thi môn Toán chuyên cùng đề với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Toán.

Điểm xét tuyển vào lớp chuyên = Điểm môn Ngữ văn + Toán + môn chuyên x 2.

Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên = Điểm môn Ngữ văn + Toán.

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ số lượng của lớp chuyên, lớp không chuyên; thi đủ 3 bài thi và các bài thi không chuyên đều đạt điểm lớn hơn 2, điểm bài thi môn chuyên lớn hơn 4.

b) Trường THPT không chuyên, Trường THPT DTNT tỉnh

b1) Thi tuyển:

Thi các môn Ngữ văn, Toán và một môn thi thứ ba. Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán 120 phút, môn thi thứ ba 60 phút.

Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn + Toán) x 2 + điểm môn thi thứ ba + điểm ưu tiên (nếu có) + điểm khuyến khích (nếu có).

b2) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển:

Thi các môn Ngữ văn, Toán. Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán 120 phút.

Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn + Toán) x 2 + điểm ưu tiên (nếu có) + điểm khuyến khích (nếu có) + điểm quy đổi từ 4 năm học cấp THCS theo quy định về xét tuyển.

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao, thi đủ các bài thi và không có bài thi nào bị điểm dưới 1.

6. Địa bàn tuyển sinh

a) Trường THPT Chuyên Lê Khiết tuyển những học sinh đã tốt nghiệp THCS có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trong địa bàn tỉnh. Những trường hợp từ tỉnh ngoài chuyển về phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Trường THPT công lập tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS, có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện, thành phố nơi trường đóng. Riêng một số xã, phường tại một số huyện và thành phố quy định về địa bàn như sau:

Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại Trường THCS Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành được dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc huyện Nghĩa Hành hoặc các trường THPT thuộc huyện Mộ Đức.

Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS của các xã Phổ An, Phổ Phong, Phổ Thuận, huyện Đức Phổ được dự tuyển vào Trường THPT Trn Quang Diệu, huyện Mộ Đức hoặc dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc huyện Đức Phổ.

Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS của các xã Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú; Nghĩa Điền huyện Tư Nghĩa được dự tuyển vào các trường THPT trên địa bàn huyện Tư Nghĩa hoặc dự tuyển vào các trường THPT thuộc thành phố Quảng Ngãi.

Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS của các xã của huyện Sơn Tnh được dự tuyển vào Trường THPT Ba Gia, Huỳnh Thúc Kháng, Sơn Mỹ, Võ Nguyên Giáp.

c) Trường THPT DTNT tỉnh tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS, có hộ khẩu thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện được giao chỉ tiêu vào trường THPT DTNT tỉnh.

d) Các trường THPT tư thục, trung tâm GDNN-GDTX có giao chỉ tiêu tuyển vào lớp 10, không giới hạn địa bàn tuyển sinh, nhưng phải tổ chức dạy học tại địa điểm của trường, trung tâm.

Những trường hợp đặc biệt, trái với địa bàn quy định phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

7. Đăng ký và nguyên tắc xét nguyện vọng

a) Đăng ký nguyện vọng

- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Lê Khiết:

Được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng: vào lớp chuyên, lớp không chuyên trong trường chuyên và 02 nguyện vọng vào trường THPT không chuyên theo địa bàn tuyển sinh quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập không chuyên:

Được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT DTNT tỉnh:

Được đăng ký vào Trường THPT DTNT tỉnh, nếu không trúng tuyển thì được rút hồ sơ để đăng ký xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.

b) Nguyên tắc xét nguyện vọng

- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Lê Khiết:

Xét tuyển nguyện vọng vào lớp chuyên trước, vào lớp không chuyên sâu, nếu không trúng tuyển vào trường chuyên thì được dùng kết quả điểm xét tuyển để xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập không chuyên:

Thí sinh được xét tuyển theo nguyện vọng 1 trước, nguyện vọng 2 sau. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét nguyện vọng 2.

Điểm xét trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 cùng trường ít nhất là 2,0 điểm.

- Đối với học sinh dự thi vào trường THPT DTNT tỉnh:

Xét tuyển nguyện vọng vào Trường THPT DTNT tỉnh trước, nếu không trúng tuyển thì được xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.

8. Ngày tổ chức thi tuyển

Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phù hợp với kế hoạch của năm học để tổ chức Kỳ thi.

9. Phê duyệt kết quả tuyển sinh

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng đơn vị và lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo đúng quy định. Điểm chuẩn tuyển sinh của các trường được xác định sao cho số học sinh trúng tuyển dao động không quá 2% so với chỉ tiêu được giao.

Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước 31/7/2018.

III. Kinh phí phục vụ kỳ thi

Thực hiện theo quy định hiện hành, việc chuẩn bị và quyết toán kinh phí Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn cụ thể.

C. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Làm cơ quan thường trực, cùng với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập các hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo, thanh tra thi, bảo đảm nguyên tắc trên cơ sở vận dụng các quy định của Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Công an tỉnh

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo công an các địa phương phối hợp bảo vệ an toàn các hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi và đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong suốt thời gian tổ chức kỳ thi.

3. SY tế

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp triển khai công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi đặt hội đồng ra đề thi, in sao đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi đồng thời chuẩn bị các điều kiện tốt nhất để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người tham gia kỳ thi.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hp với ngành giáo dục và đào tạo tuyên truyền các nội dung có liên quan đến kỳ thi nhằm làm cho mọi người đều hiểu rõ mục đích, ý nghĩa và cách thức tổ chức kỳ thi.

5. Sở Tài chính

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kịp thời các chế độ, chính sách, kinh phí liên quan đến kỳ thi.

6. Công ty Điện lực Quảng Ngãi

Lập kế hoạch cung cấp đầy đủ nguồn điện phục vụ cho các hội đồng đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo và xử lí kịp thời các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh, chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6; chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc phối hợp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trên địa bàn; đảm bảo trật tự, an toàn tại các hội đồng coi thi (nếu có).

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản