105554

Quyết định 49/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

105554
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 49/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu: 49/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 10/10/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 49/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 10/10/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP CẢNH QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 849/2004/QĐ-BCA ngày 27/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế về tổ chức và quản lý công dân Trung Quốc sử dụng Giấy phép nhập, xuất cảnh do Trung Quốc cấp vào Việt Nam tham quan, du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 200/TTr-CAT ngày 02 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Cục trưởng cục Hải Quan, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Cửa khẩu Lào Cai, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ban ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 187/2001/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2001 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế tạm thời về quản lý xuất, nhập cảnh tại Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như điều 2 QĐ;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu VT-các CV

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY CHẾ

TẠM THỜI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP CẢNH QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2008/QĐ-UBND ngày 10/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định thủ tục nhập, xuất cảnh và xuất, nhập cảnh đối với người, phương tiện (sau đây gọi tắt là xuất, nhập cảnh) qua các cửa khẩu Biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai; trách nhiệm quản lý các hoạt động xuất, nhập cảnh của các cơ quan chức năng trên địa bàn bàn tỉnh.

Trình tự, thủ tục kiểm soát hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai có quy định riêng.

Những quy định khác liên quan đến hoạt động quản lý xuất nhập cảnh đối với người và phương tiện qua cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai không quy định trong quy chế này được thực hiện theo các điều khoản tương ứng của pháp luật hiện hành và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 2. Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và các cửa khẩu biên giới được áp dụng Quy chế này bao gồm:

1. Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai có phạm vi hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 03 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Khu cửa khẩu Quốc tế Lào Cai gồm các phường Lào Cai, Phố Mới, Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân; các xã Đồng Tuyển, Vạn Hoà thuộc thành phố Lào Cai và thôn Na Mo, xã Bản Phiệt thuộc huyện Bảo Thắng;

b) Khu cửa khẩu Mường Khương gồm toàn bộ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương.

2. Các cửa khẩu được áp dụng quy chế này:

a) Cửa khẩu quốc tế Lào Cai;

b) Cửa khẩu Mường Khương.

3. Khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg ngày 26/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Có hàng rào cứng bảo đảm cách ly các hoạt động trong Khu Thương mại – Công nghiệp với các khu chức năng khác của Khu kinh tế cửa khẩu;

b) Trong Khu Thương mại – Công nghiệp không có dân cư (kể cả người nước ngoài) cư trú hoặc tạm trú thường xuyên;

c) Có các trạm kiểm soát để giám sát, kiểm tra người, hàng hoá và các phương tiện vào và ra Khu thương mại – Công nghiệp. Trạm kiểm soát số 1 đặt tại cửa khẩu nối với Trung Quốc bằng cầu đường bộ bắc qua sông Hồng. Các Trạm kiểm soát số 2,3,4 về phía nội địa tỉnh Lào Cai – Việt Nam.

4. Phạm vi hoạt động của Trạm Kiểm soát số 1 và số 2,3,4 thuộc Khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành:

a) Trạm kiểm soát số 1: Kiểm soát người, phương tiện và hàng hoá từ phía Trung Quốc vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành và từ Khu Công nghiệp - Thương mại Kim Thành sang phía Trung Quốc;

b) Các Trạm kiểm soát số 2,3,4: Kiểm soát người, phương tiện và hàng hoá từ nội địa Việt Nam vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành và từ Khu Thương mại-Công nghiệp Kim Thành vào nội địa Việt Nam.

c) Giao cho Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của từng Trạm kiểm soát.

Chương II.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ NHẬP, XUẤT CẢNH VÀ LƯU TRÚ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Điều 3. Công dân nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (gọi tắt là Trung Quốc) khi nhập, xuất cảnh qua cửa khẩu Quốc tế Lào Cai, cửa khẩu Mường Khương phải có một trong các loại giấy tờ còn giá trị sau:

1. Hộ chiếu.

2. Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt – Trung nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

3. Giấy thông hành xuất, nhập cảnh nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

Điều 4.

1. Công dân Trung Quốc sử dụng Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt – Trung nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa hoặc Giấy thông hành xuất, nhập cảnh nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp để kinh doanh, buôn bán được phép qua lại và tạm trú tại Khu kinh tế Cửa khẩu Lào Cai không quá 15 ngày.

2. Trường hợp công dân Trung Quốc quy định tại khoản 1 điều này muốn từ Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai đi đến các địa điểm khác thuộc tỉnh Lào Cai thì phải được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Lào Cai (thường trực tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai) cấp giấy phép đi lại. Giấy này có giá trị một lần không quá 7 ngày và không gia hạn.

3. Căn cứ vào mục đích nhập cảnh, khách có thể nghỉ tại cơ sở lưu trú hoặc nhà riêng của thân nhân và phải thực hiện khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

4. Mọi trường hợp cấp giấy phép tạm trú, Giấy phép đi lại không thu lệ phí.

Điều 5.

1. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài không thuộc diện miễn thị thực vào Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam và được phép lưu trú tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai (trừ Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành), thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp muốn vào các địa điểm khác ngoài Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai phải được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Lào Cai (thường trực tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai) xem xét cấp thị thực ngay tại cửa khẩu.

2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài và các thành viên gia đình họ muốn vào tìm hiểu thị trường, làm việc, hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai được cấp thị thực nhập cảnh, xuất cảnh có giá trị nhiều lần. Trường hợp vào đầu tư kinh doanh sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 3 năm.

Điều 6. Công dân Trung Quốc nhập cảnh vào Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai để đi du lịch đến các tỉnh nội địa Việt Nam

1. Công dân Trung Quốc sử dụng Giấy thông hành xuất, nhập cảnh nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa nhập cảnh vào Việt Nam qua cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai với mục đích tham quan du lịch theo chương trình “trọn gói”, theo hợp đồng ký kết giữa các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam với các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Trung Quốc, được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Lào Cai cấp Thẻ du lịch để sử dụng trong thời gian tham quan du lịch tại Việt Nam. Thẻ du lịch có giá trị sử dụng một lần và chỉ có giá trị khi người dùng thẻ có Giấy phép nhập, xuất cảnh do Trung Quốc cấp kèm theo, thời hạn không quá 30 ngày, không gia hạn, trừ trường hợp bất khả kháng.

2. Các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đưa đón khách Trung Quốc sử dụng Giấy thông hành xuất, nhập cảnh nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa để đi du lịch các tỉnh nội địa Việt Nam quy định tại khoản 1 điều này phải thực hiện đúng quy định tại Quyết định số 849/2004/QĐ-BCA ngày 27/8/2004 của Bộ Công an ban hành quy chế về tổ chức và quản lý công dân Trung Quốc sử dụng giấy phép xuất nhập cảnh do Trung Quốc cấp vào Việt Nam tham quan, du lịch.

Điều 7. Công dân Trung Quốc sử dụng Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt – Trung nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa hoặc Giấy thông hành xuất, nhập cảnh nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa nhập cảnh vào Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai với mục đích đi tham quan du lịch theo các tuyến du lịch thuộc tỉnh Lào Cai, theo hợp đồng ký kết giữa các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam với các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Trung Quốc sẽ được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Lào Cai cấp giấy phép đi lại phù hợp với thời gian và lịch trình du lịch (không quá 07 ngày).

Điều 8. Khai báo tạm trú của người nước ngoài

1. Người nước ngoài tạm trú tại cơ sở lưu trú, nhà riêng của thân nhân phải thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc kê khai vào phiếu khai báo tạm trú có thể do người nước ngoài thực hiện hoặc chủ cơ sở lưu trú/chủ nhà giúp khách tạm trú kê khai chính xác vào phiếu khai báo tạm trú, lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú (bằng tiếng Việt) và nộp trực tiếp trong ngày tại Công an phường, xã sở tại.

2. Việc khai báo tạm trú không thu lệ phí.

MỤC 2. QUY ĐỊNH VỀ XUẤT, NHẬP CẢNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM

Điều 9. Công dân Việt Nam khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Lào Cai, cửa khẩu Mường Khương phải có một trong các giấy tờ còn giá trị sau:

1. Hộ chiếu.

2. Giấy thông hành xuất nhập cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Giấy thông hành nhập xuất cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 10. Công dân Việt Nam được xét cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Giấy thông hành nhập xuất cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam để xuất cảnh sang khu vực biên giới Trung Quốc đối đẳng qua cửa khẩu biên giới thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai (trừ những người thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam), bao gồm:

1. Nhân dân cư trú ở khu vực biên giới thuộc tỉnh Lào Cai.

2. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác ở các huyện, thành phố biên giới tỉnh Lào Cai có chức năng hoạt động kinh doanh; Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào Cai cho phép xuất cảnh để đi tham quan du lịch, học tập kinh nghiệm, khảo sát thị trường, hội đàm, ký kết hợp đồng….

3. Cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai xuất cảnh để thực hiện nhiệm vụ cụ thể do thủ trưởng cơ quan chủ quản phân công.

4. Công dân Việt Nam cư trú ở các địa bàn nội địa (trừ những người thuộc diện chưa được phép xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam) đến khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai để kinh doanh, làm ăn, buôn bán với đối tác phía Trung Quốc.

5. Công dân Việt Nam quy định tại khoản 4 điều này có nhu cầu tham quan du lịch ở khu vực biên giới Trung Quốc đối đẳng theo hợp đồng ký kết giữa các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Trung Quốc với các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam .

Điều 11. Thẩm quyền cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Giấy thông hành nhập xuất cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Giấy thông hành xuất nhập cảnh).

1. Công an các huyện, thành phố biên giới thuộc tỉnh Lào Cai cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn biên giới thuộc địa bàn mình quản lý.

2. Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Lào Cai (Bộ phận thường trực tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai) cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho các đối tượng còn lại.

Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh.

1. Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 10 của Quy chế này phải nộp, xuất trình với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh quy định tại Điều 11 Quy chế này những loại giấy tờ sau:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh (theo mẫu);

b) Xuất trình Chứng minh thư nhân dân;

c) 02 ảnh chân dung (3 x 4 cm) chụp trước đó không quá 06 tháng;

2. Các đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Quy chế này phải nộp, xuất trình với cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại Điều 11 Quy chế này những loại giấy tờ sau:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh do người có thẩm quyền cử đi công tác ở nước ngoài ký;

b) Xuất trình Chứng minh thư nhân dân;

c) 02 ảnh chân dung (3 x 4 cm) chụp trước đó không quá 06 tháng.

3. Trường hợp các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 10 Quy chế này xuất cảnh với mục đích tham quan du lịch thì doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam được phép đưa đón khách du lịch Việt Nam sang các khu vực biên giới hoặc thành phố đối đẳng của các tỉnh biên giới Trung Quốc phải đến làm thủ tục cho các thành viên trong đoàn và phải nộp, xuất trình với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh quy định tại Điều 11 Quy chế này những loại giấy tờ sau:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký;

b) Danh sách các thành viên trong đoàn (theo mẫu);

c) Xuất trình Chứng minh thư nhân dân của các thành viên trong đoàn;

d) 02 ảnh chân dung (3 x 4 cm) của từng thành viên trong đoàn (chụp trước đó không quá 06 tháng).

4. Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi đủ thủ tục theo qui định.

MỤC 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT, NHẬP CẢNH

Điều 13.

1. Phương tiện vận tải đường bộ của Trung Quốc vào và ra Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai nếu không có giấy phép liên vận quốc tế thì phải làm thủ tục kê khai tạm nhập, tái xuất; trường hợp ra và vào trong cùng một ngày chỉ cần xác nhận của Hải quan tại Trạm kiểm soát cửa khẩu và phải đỗ ở bến, bãi quy định có sự quản lý của cơ quan chức năng liên quan.

2. Việc cấp phép cho phương tiện nước thứ 3 vào Việt Nam: Thực hiện theo Hiệp định đa phương, tạo điều kiện thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng sông Mê Kông(GMS) mà Việt Nam đã tham gia ký kết.

Điều 14. Đối với phương tiện vận tải hàng hoá, hành khách xuất nhập cảnh với mục đích thương mại phải có đủ các điều kiện sau đây:

1 Là doanh nghiệp được thành lập phù hợp với quy định của pháp luật;

2. Có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam) và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tham gia vận tải quốc tế Việt – Trung;

3. Được Cục đường bộ Việt Nam chấp nhận bằng văn bản cho phép doanh nghiệp vận tải được tham gia vận tải quốc tế Việt – Trung theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải Lào Cai;

4. Người đại diện hợp pháp của các doanh nghiệp vận tải tham gia vận tải quốc tế Việt – Trung phải lập danh sách phương tiện theo số đăng ký, mác kiểu xe, trọng lượng thiết kế báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam để thông báo cho phía Trung Quốc biết trước khi xuất cảnh.

Điều 15. Thẩm quyền, thủ tục cấp phép vận tải quốc tế.

1. Sở Giao thông vận tải Lào Cai cấp phép vận tải quốc tế Việt – Trung cho phương tiện vận tải qua cửa khẩu thuộc khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai.

2. Trình tự, thủ tục cấp phép, thời hạn của giấy phép

a) Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp vận tải hoặc chủ phương tiện vận tải có nhu cầu xuất nhập cảnh qua cửa khẩu thuộc khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai phải nộp, xuất trình cho Sở Giao thông Vận tải Lào Cai các loại giấy tờ sau:

- Đơn xin cấp giấy phép vận tải quốc tế (theo mẫu);

- Các giấy tờ còn giá trị của từng xe: Giấy đăng ký sở hữu phương tiện, giấy phép lái xe, sổ kiểm định an toàn kỹ thuật của phương tiện, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc hộ chiếu hợp pháp của lái xe.

b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải Lào Cai có trách nhiệm giải quyết việc cấp phép vận tải cho phương tiện cơ giới đường bộ; trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn xin cấp phép biết.

c) Thời hạn của giấy phép: Theo quy định hiện hành (Tại Hiệp định Vận tải đường bộ quốc tế Việt-Trung và các thoả thuận song phương giữa tỉnh Lào Cai, Việt Nam và tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).

3. Phạm vi đi lại: Cho phép phương tiện vận chuyển hàng hoá đi thẳng từ điểm đến điểm vào sâu địa giới hành chính của tỉnh Lào Cai (Việt Nam) và địa giới hành chính của Châu Hồng Hà (Vân Nam – Trung Quốc).

Điều 16. Các phương tiện cơ giới đường bộ của nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn, xe quá cảnh được cấp phép tạm nhập, tái xuất bao gồm:

1. Ôtô được phép quá cảnh (trừ xe có hiệp định ký kết của Nhà nước).

2. Xe ô tô được phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chở khách, xe vừa chở người vừa chở hàng, xe gắn máy;

3. Xe phục vụ hội nghị, văn hoá, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ.

Điều 17. Thẩm quyền, thủ tục cấp phép tạm nhập, tái xuất:

1. Cơ quan cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh Lào Cai cấp phép tạm nhập, tái xuất cho phương tiện cơ giới đường bộ của nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn, xe quá cảnh qua cửa khẩu thuộc khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai.

2. Trình tự, thủ tục cấp phép, thời hạn của giấy phép

a) Chủ xe phải nộp và xuất trình cho cơ quan cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh Lào Cai các loại giấy tờ sau:

- Giấy tờ phải nộp: Bản sao Tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu hoặc Tờ khai chi tiết xe nhập khẩu.

- Xuất trình: Tờ khai hàng hoá nhập khẩu hoặc Tờ khai chi tiết xe nhập khẩu (bản gốc có xác nhận của Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập cảnh).

- Xe phục vụ Hội nghị, văn hoá, thể thao theo yêu của Chính phủ thì chủ xe phải nộp danh sách chi tiết xe, xuất trình Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b) Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép tạm nhập tái xuất, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nếu đủ điều kiện thì chủ xe được cấp 01 giấy đăng ký xe và 01 bộ biển số đăng ký tạm thời, biển số dán lên kính trước và kính sau xe ô tô (theo mẫu do Bộ Công an quy định). Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích và trả lời ngay cho chủ phương tiện biết đồng thời hướng dẫn bổ sung hồ sơ đảm bảo đúng thủ tục đối với xe tạm nhập, tái xuất có thời hạn.

c) Thời hạn xe tạm nhập, tái xuất: Căn cứ theo thời hạn ghi trong Giấy phép tạm nhập hoặc Tờ khai chi tiết nhập xe do chủ xe tự khai khi làm thủ tục nhập cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu quốc tế Lào Cai.

3. Phạm vi đi lại: Xe tạm nhập, tái xuất được phép lưu hành theo thời gian và nơi đến được ghi trong giấy đăng ký tạm thời.

Điều 18. Thủ tục xác nhận của cơ quan Hải quan tại Trạm kiểm soát cửa khẩu:

Người điều khiển phương tiện phải xuất trình:

- Giấy phép lái xe.

-Hộ chiếu hoặc Thông hành xuất nhập cảnh hợp pháp.

-Đăng ký xe.

Cơ quan Hải quan hướng dẫn, giải quyết thủ tục mở Tờ khai phương tiện vận tài đường bộ tạm nhập tái xuất cho người điều khiển phương tiện.

MỤC 4. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH

Điều 19. Công an tỉnh

1. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thực hiện việc giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định của pháp luật về xuất, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Lào Cai

3. Hướng dẫn thủ tục xuất, nhập cảnh, xét duyệt hồ sơ xin cấp hộ chiếu, cấp Giấy thông hành xuất nhập cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Giấy thông hành nhập xuất cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho công dân Việt Nam;

4. Thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ thị thực; gia hạn, sửa đổi, huỷ bỏ chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú đối với người nước ngoài tại Lào Cai theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam .

5. Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép cho phương tiện tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật.

6. Bố trí đủ cán bộ, chiến sỹ thường trực tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai thực hiện nhiệm vụ quản lý xuất nhập cảnh theo chức năng, nhiệm vụ của ngành; Phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai bố trí đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, chiến sỹ thực thi công vụ.

Điều 20. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

1. Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, kiểm chứng, giám sát người, phương tiện xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu; vào, ra Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai.

2. Thực hiện cấp thị thực, chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu quốc tế do Bộ đội biên phòng quản lý theo uỷ quyền và hướng dẫn của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

3. Chứng nhận đăng ký phương tiện vận tải hàng hoá lưu trú qua đêm trong khu vực cửa khẩu.

4. Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan đảm bảo an ninh trật tự tại khu vực cửa khẩu; phát hiện, xử lý hoặc đề xuất biện pháp xử lý đối với người, phương tiện xuất, nhập cảnh trái phép qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với Công an tỉnh quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh; trao đổi thông tin tình hình có liên quan về hoạt động xuất, nhập cảnh, hoạt động của các loại tội phạm và việc lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 21. Sở Giao thông Vận tải

1. Cấp phép liên vận quốc tế cho phương tiện Việt Nam xuất cảnh tại cửa khẩu.

2. Xét duyệt và thông báo phương tiện Trung Quốc và nước thứ ba được phép nhập cảnh vào tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật.

3. Bố trí đủ cán bộ thường trực tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành; phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai bố trí đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ thi hành công vụ.

Điều 22. Cục Hải quan tỉnh

Cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục đăng ký mở tờ khai cho phương tiện tạm nhập, tái xuất; phối hợp và cùng các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo chuyên ngành do pháp luật quy định, đảm bảo cho hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu thuận lợi, đúng pháp luật; thực hiện xác nhận cho phương tiện vận tải quy định tại Điều 17 Quy chế này.

Điều 23. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai

Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ trì hoặc phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh triển khai thực hiện tốt các hoạt động quản lý xuất nhập cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai; kịp thời thông báo, trao đổi thông tin giữa các cơ quan chức năng hữu quan nhằm giải quyết nhanh nhất những yêu cầu liên quan hoạt động xuất nhập cảnh của công dân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước của cả hai bên; phát hiện và xử lý kịp thời hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý những hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động xuất nhập cảnh tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Các sở, ngành liên quan khác

Các sở, ngành khác có liên quan như: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hoá - Thể thao và Du lịch,… có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý chuyên ngành và quản lý xuất nhập cảnh. Phát hiện và thông báo cho cơ quan chức năng biết những vướng mắc, phát sinh, những vi phạm pháp luật về quản lý xuất nhập cảnh để kịp thời giải quyết.

Chương III.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi của tổ chức, đơn vị, cá nhân trái với Quy chế này và các quy định của Nhà nước về quản lý hoạt động xuất, nhập cảnh hiện hành của Nhà nước theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo hoặc phản ánh, kiến nghị kịp thời những vấn đề phát sinh cho lãnh đạo các cơ quan chức năng tại các cửa khẩu Quốc tế Lào Cai, cửa khẩu Mường Khương hoặc Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai để giải quyết.

2. Tập thể, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này, phát hiện và thông báo kịp thời cho cơ quan chức năng tin tức xác thực về hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến quản lý xuất nhập cảnh, tội phạm sẽ được đề nghị khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng;

3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nếu có hành vi vi phạm quy định của Quy chế này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 26. Giao cho Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai chủ trì phối hợp với Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và Thủ trưởng các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, phát sinh kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản