144546

Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định hồ sơ chi tiết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, do cơ quan hành chính tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, xử lý

144546
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định hồ sơ chi tiết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, do cơ quan hành chính tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, xử lý

Số hiệu: 495/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
Ngày ban hành: 06/02/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 495/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
Ngày ban hành: 06/02/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 495/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 06 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỒ SƠ CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, DO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THAM MƯU ĐỀ XUẤT, TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIẢI QUYẾT, QUA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006- 2010; Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 3291/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn II (2006-2010); Quyết định số 3752/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hồ sơ chi tiết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, do các cơ quan hành chính tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, xử lý.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức việc niêm yết công khai danh mục và hồ sơ chi tiết các thủ tục hành chính trong quyết định này tại nơi tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” và trang thông tin điện tử phục vụ điều hành của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả trên Website Quảng Ninh sau khi đã chính thức đi vào hoạt động); đồng thời kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này nay bãi bỏ.

Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

QUY ĐỊNH

HỒ SƠ CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH QUA VĂN PHÒNG UBND TỈNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 06/02/2006 của UBND tỉnh)

A. DANH MỤC VÀ VÀ HỒ SƠ CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

I. Thủ tục đối với các Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước:

1. Thủ tục đề nghị duyệt Dự án, Báo cáo kinh tế kỹ thuật (KTKT) đầu tư xây dựng công trình; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Tờ trình của Chủ đầu tư.

- Hồ sơ Dự án đầu tư, Báo cáo KTKT đã chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định của của các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm các văn bản pháp lý có liên quan).

2. Thủ tục đề nghị duyệt Kế hoạch đấu thầu; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư

b. Hồ sơ kèm theo:

- Tờ trình của Chủ đầu tư.

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán.

3. Thủ tục đề nghị duyệt Kết quả đấu thầu; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư

b. Hồ sơ kèm theo:

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của chủ đầu tư­.

4. Thủ tục đề nghị duyệt quyết toán vốn đầu tư; gồm có­:

a. Tờ trình của Sở Tài chính.

b.Hồ sơ kèm theo:

- Báo cáo thẩm tra quyết toán vốn đầu tư­ của cơ quan có thẩm quyền và Báo cáo kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành (nếu có theo quy định hiện hành).

5. Thủ tục đề nghị phê duyệt chỉ định thầu (Đối với những gói thầu nằm trong Kế hoạch đấu thầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc những gói thầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cho phép áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định hiện hành); gồm có:

a. Tờ trình xin chỉ định thầu của chủ đầu tư.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán.

- Bản tổng hợp dự toán đã đ­ược phê duyệt

- Hồ sơ về nhà thầu đề nghị chỉ định thầu.

- Các yêu cầu đối với gói thầu (t­ương tự như­ hồ sơ mời thầu) của chủ đầu tư.

-­ Hồ sơ dự thầu của nhà thầu.

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của chủ đầu tư.

6. Thủ tục đề nghị duyệt lại, bổ sung, điều chỉnh Dự án, báo cáo KTKT đầu tư­ xây dựng công trình; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Tờ trình của Chủ đầu tư.

- Dự án đầu tư điều chỉnh, bổ sung.

7. Thủ tục đề nghị duyệt lại, bổ sung, điều chỉnh: Kế hoạch đấu thầu, Kết quả đấu thầu; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Tờ trình của Chủ đầu tư.

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán điều chỉnh, bổ sung của cấp có thẩm quyền (Đối với Kế hoạch đấu thầu).

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu điều chỉnh, bổ sung của chủ đầu tư (Đối với Kết quả đấu thầu)

8. Thủ tục đề nghị duyệt lại, bổ sung, điều chỉnh quyết toán vốn đầu tư; gồm có:

a. Tờ trình của Sở Tài chính.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Báo cáo thẩm tra điều chỉnh, bổ sung quyết toán vốn đầu tư­ của cơ quan có thẩm quyền.

9. Thủ tục đề nghị duyệt lại, bổ sung, điều chỉnh chỉ định thầu; gồm có:

a. Tờ trình của Chủ đầu tư.

b. Hồ sơ kèm theo:

- Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán điều chỉnh, bổ sung của cấp có thẩm quyền.

- Bản tổng hợp dự toán đã đ­ược phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.

- Hồ sơ về nhà thầu đề nghị chỉ định thầu lại (Đối với trường hợp xin thay đổi nhà thầu).

- Các yêu cầu đối với gói thầu (t­ương tự như­ hồ sơ mời thầu) của chủ đầu tư (Đối với trường hợp xin thay đổi nhà thầu).

-­ Hồ sơ dự thầu của nhà thầu đề nghị chỉ định lại (Đối với trường hợp xin thay đổi nhà thầu)..

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của chủ đầu tư (Đối với trường hợp xin thay đổi nhà thầu)..

II. Thủ tục đề nghị duyệt Dự án đầu tư­ xây dựng - kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư mới (những dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương đầu tư và quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt); gồm có:

a. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b­. Hồ sơ kèm theo:

- Hồ sơ về Chủ đầu tư.

- Dự án đầu t­ư.

III. Thủ tục đối với dự án không sử dụng ngân sách nhà nư­ớc:

Ủy ban nhân dân tỉnh đang giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước. Khi có Quyết định cụ thể, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung và công khai quy định thủ tục, hồ sơ chi tiết đối với loại hình này.

IV. Thủ tục đề nghị phê duyệt giá thuê mặt nước; gồm có:

1. Tờ trình của Sở tài chính.

2. Hồ sơ kèm theo:

- Quyết định cho thuê mặt nước

- Biên bản bàn giao thực địa

- Bản đồ hiện trạng

- Phiếu chuyển thông tin địa chính

V. Thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp(sau đây viết tắt là VLNCN); gồm có:

1. Tờ trình của Sở công nghiệp.

2. Hồ sơ kèm theo:

- Đơn xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN do thủ trưởng đơn vị ký theo mẫu quy định tại Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp.

- Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính Phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư 02/2001/TT-BCA ngày 04/5/2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định 08/2001/NĐ-CP.

- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị,đăng ký kinh doanh.Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ,phải có giấy phép đầu tư.

- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản, Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu, giấy Ủy quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình, trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN.

- Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt (trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư , khu vực có các di tích lịch sử văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được Sở Công nghiệp phê duyệt).

- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại TCVN 4586-1997 ( nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn và phương tiện vận chuyển VLNCN riêng )

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của thủ trưởng đơn vị.

VI. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Hồ sơ kèm theo:

- Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (theo mẫu quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản).

- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định).

- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản được Ủy ban nhân dân cấp huyện ký thoả thuận và Sở Tài nguyên-Môi trường ký thẩm định.

- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo văn bản thẩm định thiết kế cơ sở, quyết định phê duyệt theo quy định.

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

- Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng thực của Công chứng nhà nước đối với tổ chức xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài.

3. Lệ phí (thu tại Văn phòng UBND tỉnh): theo Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2395/QĐ-UB ngày 20/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Khai thác: 4000.000đ / 1 giấy phép; Khai thác tận thu: 500.000 đ/1 giấy phép; Chế biến: 2000.000đ / 1 giấy phép).

VII. Thủ tục đề nghị phê duyệt giá đất đối với các khu đất giao thực hiện dự án; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài chính.

2. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500 thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Biên bản thẩm định giá đất của Hội đồng thẩm định tỉnh.

VIII. Thủ tục đề nghị cấp bổ sung ngân sách chi thường xuyên; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài chính: Trong đó nêu rõ các căn cứ, cơ sở tính toán và đề xuất mức cấp, nguồn kinh phí thực hiện.

2. Văn bản đề nghị của đơn vị xin cấp kinh phí, nêu rõ nhiệm vụ phát sinh được giao, các cơ sở tính toán và mức đề nghị xin cấp.

IX. Thủ tục đề nghị bổ sung hoặc điều hoà vốn đầu tư; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trong đó nêu rõ lý do, cơ sở để bổ sung, điều hoà; Trường hợp điều hoà, bổ sung làm tăng nguồn vốn đầu tư phải có ý kiến của Sở Tài chính về nguồn vốn trước khi trình; Trong trường hợp có liên quan đến các ngành, địa phương thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động lấy ý kiến (báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách khối cho ý kiến trước khi trình).

2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư.

3. Các ý kiến của ngành, địa phương có liên quan.

X. Thủ tục đề nghị trang sắm, điều chuyển, thanh lý tài sản; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài chính: Trong đó đề xuất cụ thể quan điểm (nêu rõ mức sử dụng tài sản khi đề nghị trang sắm; Nêu rõ lịch sử, tình trạng tài sản khi đề xuất thanh lý).

2. Văn bản đề nghị của đơn vị xin trang sắm hoặc xin thanh lý.

XI. Thủ tục cấp giấy phép tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hoá cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu qua khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh; gồm có:

- Tờ trình của Sở Thương mại.

- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có xác nhận của đơn vị);

- Văn bản cho phép của Bộ Thương mại (Bản sao có xác nhận của Thương nhân).

- Hợp đồng (nguyên tắc) mua hàng, bán hàng (bản sao có xác nhận của Thương nhân).

XII. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các Khu công nghiệp:

1. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản tham gia ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nếu có;

- Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Đăng ký đầu tư - Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (dự án đầu tư với quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam; không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện); gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến tham gia của các ngành, đơn vị liên quan nếu có;

- Văn bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nói trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam - thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và dự án đầu tư có quy mô vốn quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên (kể cả dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ); gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan (nếu có); Văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ);

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH);

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư (Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).

- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nói trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

4. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh đối với dự án đầu tư điều chỉnh có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản tham gia ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan;

- Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH);

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (do người có thẩm quyền của doanh nghiệp ký "sao y bản chính" và đóng dấu);

- Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

5. Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh; gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn bản tham gia ý kiến của các Bộ, ngành, đơn vị liên quan; Văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH).

- Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh;

- Những thay đổi so với dự án đang triển khai;

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh (do người có thẩm quyền của doanh nghiệp ký "sao y bản chính" và đóng dấu);

- Bản sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

6. Điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/07/2006 không đăng ký lại và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi giấy chứng nhận đầu tư; gồm có:

- Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến tham gia của các ngành, đơn vị liên quan nếu có;

Văn bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư – theo mẫu quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH;

- Bản sao Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh (do người có thẩm quyền của doanh nghiệp ký "sao y bản chính" và đóng dấu).

- Tuỳ thuộc vào nội dung điều chỉnh Giấy phép đầu tư, doanh nghiệp không đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh không đổi Giấy chứng nhận đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh theo quy định của Nghị định quy định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Ghi chú:

- Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

- Các giấy tờ gửi kèm theo văn bản đề nghị của chủ đầu tư được quy định tại Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006:

Loại văn bản

Trường hợp áp dụng

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;

- Văn bản Ủy quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện

- Mọi trường hợp quy định phải có hồ sơ kèm theo

- Không áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại, đổi Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)

- Mọi trường hợp, trừ dự án đầu tư trong nước thuộc diện đăng ký

- Hợp đồng liên doanh

- Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài

- Hợp đồng liên doanh sửa đổi

- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký

- Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Trường hợp đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi

- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác doanh đã ký

- Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư của Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký

- Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp

- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

- Trường hợp thành lập Công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh

- Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi

- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập

- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới.

- Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có sửa đổi Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật

- Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư

- Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh

- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) thuộc diện thẩm tra

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư

- Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

- Văn bản xác nhận vốn pháp định

- Đối với ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề

- Đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề

- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư

- Đối với các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

- Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy phép đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư

- Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

- Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông hoặc chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

- Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

XIII. Thủ tục quyết định cho phép cán bộ, công chức, nhân viên (kể cả hợp đồng 1 năm trở lên) là người Việt Nam trong cơ quan tổ chức doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phần, các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do tỉnh quản lý đi nước ngoài; gồm có:

- Tờ trình thẩm định của Sở Ngoại vụ.

- Văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ (nêu rõ: mục đích chuyến đi, danh sách trích ngang, số hiệu công chức, mã ngạch, bậc đối với công chức nhà nước, nơi đến, thời gian ở nước ngoài, kinh phí chuyến đi, thư mời (nếu có).

XIV. Đối với các thủ tục hành chính: xét duyệt địa điểm xây dựng; quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chung xây dựng; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:

Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định để sửa đổi, bổ sung Quyết định 525/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 "v/v ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục thoả thuận địa điểm sử dụng đất xây dựng, xét duyệt quy hoạch xây dựng, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất", Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bổ sung Quy định chi tiết hồ sơ các thủ tục hành chính trên theo thẩm quyền và niêm yết công khai tại các địa điểm quy định tại Điều 2 Quyết định này.

XV. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, nước mặt; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường

2. Hồ sơ kèm theo:

- Đơn xin đề nghị cấp giấy phép;

- Đề án khai thác nước dưới đất;

- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác tỷ lệ từ 1/50.000 - 1/25.000;

- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình đang khai thác;

- Kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử dụng nước tại thời điểm đề nghị cấp phép;

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác hoặc văn bản thoả thuận giữa bên khai thác và bên có quyền sử dụng đất hợp pháp.

XVI. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; gồm có:

1. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Hồ sơ kèm theo:

- Đơn xin đề nghị cấp giấy phép;

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm đề nghị cấp phép;

- Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;

- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường);

- Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải tỷ lệ 1/10.000;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác hoặc văn bản thoả thuận giữa bên khai thác và bên có quyền sử dụng đất hợp pháp.

XVII. Các thủ tục khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để áp dụng cơ chế một cửa; gồm có:

- Văn bản, báo cáo, tờ trình của ngành, đơn vị chức năng ( phải có số văn bản và đóng dấu của lãnh đạo cơ quan) đề nghị về vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, nêu các căn cứ và nội dung cần trình, ý kiến đề xuất của cơ quan chủ trì tham mưu và trình.

- Gửi kèm các văn bản (phô tô) có ý kiến của các ngành, đơn vị, địa phương liên quan đến vấn đề trình (nếu có).

(Nếu vấn đề trình có đề nghị ban hành văn bản (các loại) của Ủy ban nhân dân tỉnh, ngoài văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì phải chuẩn bị kèm theo dự thảo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh và đóng dấu treo của cơ quan chủ trì trình vào bản dự thảo).

B. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM:

1. Cán bộ, chuyên viên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Không được yêu cầu các ngành, đơn vị, doanh nghiệp cung cấp các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về những vấn đề liên quan.

- Không tự ý đặt ra thêm các thủ tục giấy tờ hồ sơ khác đã nêu tại quy định này khi chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.

2. Thời hạn giải quyết công việc:

a. Nếu công việc được giao đã kèm đầy đủ hồ sơ theo quy định thì thời hạn giải quyết công việc được tính từ ngày có ý kiến giao việc của người có thẩm quyền đến ngày văn bản được xử lý xong, thời gian cụ thể như sau:

- Những công việc có điều kiện xử lý thì làm ngay.

- Công việc có liên quan đến nhiều bộ phận không quá 5 ngày làm việc.

- Công việc phức tạp cần thẩm tra lại cũng không quá 10 ngày làm việc.

- Riêng thời hạn đối với việc xét duyệt các quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch chung xây dựng từ 15 đến không quá 25 ngày làm việc.

Quá thời hạn trên mà chưa giải quyết xong thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải thông báo cho cơ quan, tổ chức biết lý do và hẹn thời gian giải quyết tiếp.

b. Nếu công việc được giao chưa đầy đủ hồ sơ, hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, thì Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức chủ trì biết và yêu cầu bổ sung hồ sơ (hoặc trả lại cơ quan, tổ chức bằng phiếu trả hồ sơ). Thời hạn giải quyết từng loại công việc (nêu tại phần A) được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đến ngày văn bản được xử lý xong (thời gian cụ thể để xử lý hồ sơ công việc như đã nêu tại điểm a, mục 2, phần B trên đây).

3. Cá nhân cán bộ, công chức vi phạm quy định về thời hạn giải quyết công việc, căn cứ theo thẩm quyền, trách nhiệm, mức độ và điều kiện cụ thể sẽ bị xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định hiện hành.

Quá trình thực hiện Quy định này có gì vướng mắc, các ngành, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản