182409

Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước

182409
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu: 499/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Lợi
Ngày ban hành: 03/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 499/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Nguyễn Văn Lợi
Ngày ban hành: 03/04/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 499/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 03 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm; Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 36/TTr-STP ngày 15/3/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các (ông) bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi

 

QUY CHẾ

QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc phối hợp giữa Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước của UBND tỉnh trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp phải dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan theo quy định của pháp luật và Quy chế này, bảo đảm thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Rà soát, thống kê, báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.

2. Xây dựng Kế hoạch công tác quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

3. Kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

4. Chỉ đạo việc thực hiện đăng ký và quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

5. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

6. Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

7. Tham mưu UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

8. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Về rà soát, thống kê, báo cáo

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát các quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đối chiếu các quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để kịp thời phát hiện, kiến nghị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy định liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo được xây dựng theo Phụ lục 01 và phải đảm bảo về thời hạn báo cáo. Mốc thời gian báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP - BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện nội dung quy định tại Khoản 1, Điều này;

b) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc báo cáo 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về công tác đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, gửi Sở Tư pháp theo đúng thời gian quy định.

Điều 5. Xây dựng Kế hoạch, thực hiện sơ kết, tổng kết công tác quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức khác xây dựng kế hoạch công tác hàng năm nhằm triển khai công tác quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương, đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức khác tổ chức định kỳ sơ kết (sáu tháng) và tổng kết (một năm) thực hiện quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

c) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tổ chức họp định kỳ 6 tháng một lần với sự tham gia của đại diện các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng nhằm giải quyết, tháo gỡ những vướng mắc phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng và đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng Kế hoạch thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình.

3. Các cơ quan, tổ chức có liên quan khác

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện quản lý Nhà nước về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 6. Kiểm tra việc thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành, xây dựng kế hoạch kiểm tra đột xuất, định kỳ 6 tháng hoặc hàng năm đối với các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương về kết quả thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo các nội dung được quy định tại Phụ lục 02 (đối với kiểm tra định kỳ);

b) Làm đầu mối giúp UBND tỉnh phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện kiểm tra các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương khi có yêu cầu.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan

a) Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí nhân sự có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tham gia thực hiện việc kiểm tra; chỉ đạo các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuẩn bị tốt cho công tác kiểm tra;

b) Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc kiểm tra nêu tại Khoản 1, Điều này.

Điều 7. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các nhiệm vụ khác

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ của các tổ chức tín dụng, công chứng viên, cán bộ, công chức thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định có liên quan đến đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; đồng thời, chia sẻ thông tin giữa các tổ chức hành nghề công chứng về tình trạng pháp lý của tài sản nhằm đảm bảo tính an toàn cho các hợp đồng, giao dịch có liên quan;

c) Phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc ngành quản lý theo quy định.

2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Hướng dẫn, chỉ đạo các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm bảo đảm nội dung đăng ký thế chấp phù hợp với thông tin được lưu trong hồ sơ địa chính;

c) Phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định.

Điều 8. Công tác tham mưu UBND tỉnh trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo

Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 9. Cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan đến giao dịch bảo đảm

1. Khuyến khích việc chia sẻ, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp, chia sẻ thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ở địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan

1. Sở Nội vụ, Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức tham mưu UBND tỉnh kịp thời bố trí biên chế, nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo việc kiện toàn tổ chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện tốt công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành và thực tiễn ở địa phương, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh)

Báo cáo 06 tháng và hàng năm về kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương cần thể hiện những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Số liệu cụ thể về kết quả đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

2. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức, thực hiện các quy định của pháp luật, tổ chức thực hiện công tác đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

3. Đánh giá vai trò của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong việc triển khai công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước cũng như việc triển khai thực hiện hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.

5. Đề xuất, kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền các vướng mắc, bất cập khi thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và phương hướng khắc phục những vướng mắc, bất cập đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

NỘI DUNG KIỂM TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh)

1. Kiểm tra việc thành lập và hoạt động của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, bao gồm:

a) Số lượng, trình độ của cán bộ đăng ký;

b) Cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký;

c) Mức độ áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Văn phòng đăng ký.

2. Kiểm tra việc tổ chức, hoạt động đăng ký của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, bao gồm:

a) Kiểm tra về thẩm quyền đăng ký;

b) Kiểm tra về quy trình đăng ký (thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký, việc sử dụng mẫu đơn, nội dung kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký, việc chứng nhận trên đơn yêu cầu đăng ký tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất);

c) Kiểm tra hồ sơ đăng ký, việc chỉnh lý biến động (trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai);

d) Kiểm tra việc lưu trữ hồ sơ;

đ) Kiểm tra việc cung cấp thông tin về thế chấp quyền sử dụng đất;

e) Thống kê số liệu kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký.

3. Kiểm tra công tác thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Mức thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các Văn phòng đăng ký;

b) Các trường hợp miễn giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

4. Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp giữa quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất với thực tiễn áp dụng tại địa phương.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản