121250

Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

121250
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Văn Chất
Ngày ban hành: 22/09/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký: Lê Văn Chất
Ngày ban hành: 22/09/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2006/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 72/2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 946/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng tại Tờ trình số 27 TT/KKT ngày 11 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh”.

Điều 2. Giao Trưởng ban Ban Quản lý Khu Kinh tế Vũng Áng chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ triển khai thực hiện quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 782/2003/QĐ-UB-TC ngày 23/4/2003.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Hà Tĩnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VP UBND, SNV

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦTỊCH




Lê Văn Chất

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng:

1. Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng (Sau đây được viết tắt là Ban Quản lý KKT Vũng Áng), là cơ quan quản lý Nhà nước trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh để thực hiện việc quản lý tập trung, thống nhất hoạt động trên các lĩnh vực đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế tại KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quy chế hoạt động, quy hoạch, kế hoạch và tiến độ thực hiện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Ban Quản lý KKT Vũng Áng có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu mang hình quốc huy, có trụ sở làm việc, có biên chế, có kinh phí hoạt động sự nghiệp và có vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm; là đầu mối kế hoạch và ngân sách được cân đối riêng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Ban Quản lý KKT Vũng Áng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại điều 27 Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ; các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể được quy định tại điều 29 Quy chế hoạt động của KKT Vũng Áng ban hành kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ; các quy định của các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với từng lĩnh vực tại KKT Vũng Áng trong phạm vi được phân công, phân cấp và uỷ quyền; bao gồm một số nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh lập quy hoạch chung KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong KKT Vũng Áng, quy hoạch chi tiết các Khu công nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp.

2. Xây dựng danh mục dự án đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển; Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền.

3. Tổ chức thẩm định Dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng các Khu công nghiệp, các Khu chức năng trong KKT Vũng Áng của các nhà đầu tư theo định hướng phát triển do cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Được ký hợp đồng BOT, BTO, BT và các hình thức khác theo quy định hiện hành; là cơ quan trực tiếp tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp theo quy định hiện hành.

5. Cấp, điều chỉnh, quản lý và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận và chứng chỉ như sau:

a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại, chi nhánh của các tổ chức và thương nhân nước ngoài trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp hoạt động trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp;

c) Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, dự án đầu tư trong nước đầu tư vào KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp theo uỷ quyền và theo thẩm quyền quy định;

d) Chứng chỉ quy hoạch, giấy phép xây dựng, chứng nhận xuất xứ hàng hoá tại KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp.

e) Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc, hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh tại KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

f) Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận và chứng chỉ khác thuộc thẩm quyền hoặc được các Bộ uỷ quyền theo quy định của pháp luật.

6. Phê duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; xác nhận danh mục, số lượng nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm nhập khẩu từng năm để phục vụ yêu cầu sản xuất của các dự án đầu tư sản xuất của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật;

 7. Phê duyệt thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp;

8. Quản lý tài nguyên và môi trường:

a) Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của các dự án đầu tư trong KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp theo thẩm quyền;

b) Quản lý, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp; phối hợp hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm các quy định về bảo vệ tài nguyên môi trường trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp;

9. Quản lý sử dụng đất trong KKT Vũng Áng:

a) Được giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, mặt nước cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất, mặt nước trong KKT Vũng Áng theo đúng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Quyết định mức thu tiền sử dụng đất, mặt nước, tiền thuê đất, mặt nước; mức miễn giảm tiền sử dụng đất, mặt nước; miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước theo từng dự án trong KKT Vũng Áng trên cơ sở giá đất và chính sách miễn giảm do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và các quy định của pháp luật đối với trường hợp giao lại đất và cho thuê đất mà không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;

c) Được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất trên cơ sở phương án tài chính và giá được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để giao lại đất, cho thuê đất, mặt nước đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất, mặt nước đã được cơ quan có thẩm quyền thu hồi để giao cho Ban Quản lý KKT Vũng Áng thực hiện việc giao lại đất, cho thuê đất cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất và để tái định cư cho các hộ gia đình bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

10. Quản lý vốn ngân sách nhà nước, phí và lệ phí:

a) Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách quản lý và thực hiện việc thu chi hành chính, sự nghiệp, các chương trình mục tiêu và các nguồn vốn khác được nhà nước giao theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng các khung giá và mức phí, lệ phí thực hiện tại KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành theo quy định của pháp luật;

c) Thu các loại phí, lệ phí và quản lý sử dụng theo quy định.

11. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, dịch vụ, quảng bá, giới thiệu, đàm phán trong và ngoài nước; xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, dịch vụ, chính sách ưu đãi đầu tư của KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.

12. Làm đầu mối giải quyết các vướng mắc sau chứng nhận đầu tư, các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, triển khai thực hiện dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác tại KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp.

13. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan trong việc đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, phòng cháy chữa cháy và mọi hoạt động trong KKT Vũng Áng, các Khu công nghiệp phù hợp với Quy chế hoạt động của KKT Vũng Áng và các quy định của pháp luật.

14. Kiểm tra, thanh tra đối với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ tại KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý các tranh chấp hành chính trong KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp theo thẩm quyền hoặc theo uỷ quyền.

15. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.

16. Quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản v.v... của Ban Quản lý KKT Vũng Áng theo quy định của pháp luật.

17. Quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc;

18. Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong việc kiểm tra, thanh tra các quy định của pháp luật về thoả ước lao động tập thể, hợp đồng lao động, an toàn và vệ sinh lao động; Phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đào tạo và cung ứng dịch vụ lao động cho các doanh nghiệp trong KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp.

19. Là cơ quan đầu mối kế hoạch về khoa học và công nghệ; tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ đối với các đơn vị thuộc Ban Quản lý KKT Vũng Áng.

20. Báo cáo định kỳ và đột xuất về quy hoạch, kế hoạch xây dựng, tình hình hoạt động, quản lý KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành liên quan.

21. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” trên các lĩnh vực hoạt động trong KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp;

22. Quản lý một số lĩnh vực khác:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng trong KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp;

b) Thẩm định trình duyệt khen thưởng thành tích, xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.

23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao trong từng thời kỳ.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế:

1. Ban Quản lý KKT Vũng Áng có Trưởng ban và các Phó Trưởng ban.

- Trưởng ban do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

- Các Phó Trưởng ban do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban.

2. Bộ máy giúp việc của Ban Quản lý KKT Vũng Áng gồm các phòng sau:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Chính sách xúc tiến đầu tư và Xuất nhập khẩu;

- Phòng Quản lý Doanh nghiệp và Lao động;

- Phòng Quản lý Quy hoạch, Đầu tư xây dựng cơ bản;

- Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường.

3. Các đơn vị trực thuộc:

- Ban quản lý dự án đầu tư;

- Trung tâm Xúc tiến đầu tư;

- Trung tâm Dịch vụ - Công ích;

- Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng và Môi trường đô thị;

- Công ty cấp nước Khu Kinh tế.

Ngoài ra, tuỳ theo tình hình và yêu cầu phát triển của KKT Vũng Áng và các Khu công nghiệp trong từng thời kỳ, Trưởng Ban Quản lý KKT Vũng Áng xây dựng Đề án và phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc tăng, giảm số lượng, đổi tên ... các phòng, ban, bộ phận, các đơn vị trực thuộc.

Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy các phòng, ban chuyên môn; việc bổ nhiệm Trưởng, Phó các phòng, ban; việc thành lập các đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

4. Biên chế:

a) Biên chế của Ban Quản lý KKT Vũng Áng gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các phòng, ban giúp việc là biên chế quản lý hành chính nhà nước, do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.

b) Biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc là biên chế sự nghiệp do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo kế hoạch hàng năm.

c) Trưởng ban chịu trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của Nhà nước về công tác cán bộ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Giao Trưởng ban Ban Quản lý KKT Vũng Áng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã liên quan xây dựng quy chế phối hợp để triển khai công việc một cách thường xuyên, có hiệu quả và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Trưởng ban Ban Quản lý KKT Vũng Áng căn cứ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan để ban hành quy chế quy định cụ thể về chế độ làm việc của Ban và tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng ban Ban Quản lý KKT Vũng Áng đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét quyết định ./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản