102896

Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

102896
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu: 50/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành: 21/07/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 50/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Đinh Quốc Thái
Ngày ban hành: 21/07/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 50/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 21 tháng 07 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TẠM TRÚ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các KCN Đồng Nai tại Tờ trình số 706/KCNĐN-LĐ ngày 13/7/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm 3 chương, 13 điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ TẠM TRÚ TẠI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định việc quản lý tạm trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia nước ngoài làm việc ở các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Việc tạm trú tại doanh nghiệp của chuyên gia nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài và bản Quy định này.

Các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp và chuyên gia nước ngoài trên cơ sở quyền hạn, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tổ chức thực hiện và áp dụng đúng các Quy định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khu công nghiệp (KCN) là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

2. Chuyên gia nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý (bao gồm kỹ sư hoặc người có trình độ tương đương kỹ sư trở lên, nghệ nhân những ngành nghề truyền thống) và người có nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, kinh doanh và những công việc quản lý.

Chuyên gia nước ngoài theo Quy định này bao gồm cả nhà quản lý, Giám đốc điều hành và các chuyên gia hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong KCN.

3. Doanh nghiệp trong KCN (doanh nghiệp) là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp.

4. Khu nhà tạm trú của chuyên gia nước ngoài là khu vực được bố trí trong khuôn viên nhà máy nhưng không gần khu vực dùng để làm việc. Các hạng mục xây dựng phục vụ cho việc tạm trú phải tuân theo các quy định của pháp luật xây dựng.

Chương II.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện để tổ chức và tạm trú tại doanh nghiệp

1. Về phía Doanh nghiệp:

a) Khu nhà tạm trú của chuyên gia nước ngoài tại doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 4, Điều 3 của Quy định này.

b) Cam kết việc tạm trú của chuyên gia nước ngoài đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy và không ảnh hưởng đến hoạt động, mỹ quan của KCN;

c) Việc tạm trú của các chuyên gia nhằm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

d) Tỷ lệ chuyên gia nước ngoài được tạm trú tại doanh nghiệp là 3% tổng số lao động của doanh nghiệp và không quá 20 người.

Trường hợp đặc biệt (vượt quá tỷ lệ cho phép), phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban Quản lý các KCN Đồng Nai trước khi bố trí chuyên gia nước ngoài tạm trú tại doanh nghiệp.

2. Về phía chuyên gia nước ngoài:

a) Phải tuân thủ thủ tục đăng ký và khai báo tạm trú theo quy định hiện hành về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

b) Có giấy phép lao động theo quy định của Nhà nước Việt Nam;

Trường hợp thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động thì phải có giấy xác nhận của Ban Quản lý các KCN Đồng Nai;

c) Không kèm theo gia đình và người thân.

Điều 5. Thủ tục khai báo tạm trú

1. Doanh nghiệp tiến hành khai báo tạm trú tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc Đồn Công an Khu công nghiệp nơi có bố trí chuyên gia tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN

Hồ sơ bao gồm:

- Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu hiện hành;

- Danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú theo mẫu hiện hành;

- Bản sao hộ chiếu, thị thực, thẻ tạm trú (nếu có), mang bản chính để đối chiếu;

- Bản sao giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận trong trường hợp không phải có giấy phép lao động, mang bản chính để đối chiếu;

- Bản cam kết của doanh nghiệp về việc tổ chức tạm trú;

- Văn bản chấp thuận của Ban Quản lý các KCN trong trường hợp có số chuyên gia nước ngoài tạm trú vượt số lượng quy định.

2. Đối với các chuyên gia nước ngoài khác (không tạm trú tại doanh nghiệp) khi nghỉ qua đêm tại khu nhà tạm trú của chuyên gia nước ngoài cũng thực hiện việc khai báo theo thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Khi có sự thay đổi về nơi tạm trú, doanh nghiệp và chuyên gia nước ngoài phải thông báo cho cơ quan Công an nơi đã đăng ký tạm trú biết.

4. Giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động được tiến hành tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai theo các trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Nghị định 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp phải cấp giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 6. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Thực hiện đúng các quy định có liên quan đến việc tổ chức cho chuyên gia nước ngoài tạm trú tại doanh nghiệp.

2. Đảm bảo việc thực hiện các cam kết, điều kiện cơ sở vật chất, mục đích, tỷ lệ theo quy định tại khoản 1, Điều 4 bản Quy định này.

3. Hướng dẫn các chuyên gia nước ngoài làm thủ tục đăng ký, khai báo tạm trú.

4. Lưu giữ ít nhất 06 tháng đối với phiếu khai báo tạm trú và danh sách chuyên gia nước ngoài khai báo tạm trú tại doanh nghiệp để xuất trình với các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các hành vi vi phạm quy định của Quy định này và các quy định khác có liên quan.

6. Liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi vi phạm của các chuyên gia nước ngoài, làm ảnh hưởng đến an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và hoạt động, mỹ quan của KCN.

Điều 7. Trách nhiệm của chuyên gia nước ngoài

1. Tuân thủ các quy định có liên quan đến việc tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN.

2. Khai báo, cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ, hồ sơ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đăng ký, khai báo việc tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN.

3. Nghiêm cấm các hành vi gây rối an ninh trật tự, an toàn giao thông, các hành vi gây mất mỹ quan trong KCN.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các hành vi vi phạm quy định của Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Hướng dẫn triển khai Quy định này đến Công an huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Công an các xã, phường, thị trấn và Đồn Công an Khu công nghiệp để thực hiện thống nhất quy trình, thủ tục đăng ký tạm trú, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và các chuyên gia nước ngoài thực hiện đúng quy định.

2. Chỉ đạo và kiểm tra việc tiến hành đăng ký tạm trú của cơ quan Công an phường, xã, thị trấn và Đồn Công an Khu công nghiệp đảm bảo đúng trình tự thủ tục thực hiện, thời gian giải quyết, các điều kiện tổ chức tạm trú theo quy định của Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.

3. Xây dựng kế hoạch và phối hợp với Ban Quản lý các KCN kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo và việc tuân thủ các điều kiện được quy định tại Quy định này và các văn bản pháp luật khác trong quá trình doanh nghiệp, chuyên gia nước ngoài thực hiện việc tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN.

4. Có biện pháp xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi của doanh nghiệp trong KCN và chuyên gia nước ngoài vi phạm Quy định này.

5. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm thông báo danh sách các chuyên gia nước ngoài đang tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN cho Ban Quản lý các KCN để phối hợp quản lý, kiểm tra.

6. Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội trong các KCN.

7. Theo dõi tình hình, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh đồng gửi cho các sở, ngành có liên quan.

Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp

1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Quy định này đến các doanh nghiệp trong KCN.

2. Thực hiện công tác thẩm định thiết kế cơ sở; cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phục vụ cho việc tổ chức tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN của chuyên gia nước ngoài theo quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Phối hợp với cơ quan Công an và các ngành chức năng, kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo và việc tuân thủ các điều kiện được quy định tại Quy định này và các văn bản pháp luật khác trong quá trình doanh nghiệp, chuyên gia nước ngoài thực hiện việc tạm trú tại doanh nghiệp trong KCN.

4. Xem xét và xác nhận các trường hợp chuyên gia nước ngoài không thuộc đối tượng phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động.

5. Kiểm tra các điều kiện và xem xét giải quyết việc tạm trú vượt quá số lượng quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 4 bản Quy định này.

6. Tổ chức, phối hợp các cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật có liên quan và các quy định của Quy định này tại doanh nghiệp trong KCN.

7. Định kỳ 06 tháng và 01 năm gửi cho Công an tỉnh việc tổng hợp tình hình sử dụng lao động nước ngoài, các ý kiến phản ánh về khó khăn, vướng mắc liên quan đến an ninh trật tự của các doanh nghiệp trong KCN. Trao đổi, thống nhất với cơ quan Công an về phương án giải quyết các vướng mắc và danh sách chuyên gia nước ngoài tạm trú, làm việc tại doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn.

8. Tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý việc tạm trú của các chuyên gia nước ngoài kịp thời, kiến nghị UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 10. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa 

1. Tăng cường công tác chỉ đạo và tổ chức triển khai thi hành Quy định này đến các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

2. Thực hiện việc quản lý Nhà nước về tạm trú của các chuyên gia nước ngoài tại doanh nghiệp trong KCN trên địa bàn theo quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Chương III.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Những Doanh nghiệp chưa tiến hành bố trí tạm trú cho các chuyên gia nước ngoài tạm trú tại đơn vị mình phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ các điều kiện, thủ tục theo Quy định này.

2. Đối với các doanh nghiệp trong KCN đã tiến hành bố trí cho các chuyên gia nước ngoài tạm trú tại doanh nghiệp mình trước ngày Quy định này có hiệu lực, thì xem xét bố trí lại việc tạm trú, đồng thời thực hiện bổ sung các hạng mục, các tiêu chuẩn chưa đáp ứng được các điều kiện đã quy định.

Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân nào chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ các điều kiện này thì không được tiến hành việc bố trí tạm trú cho các chuyên gia nước ngoài tại các doanh nghiệp trong KCN.

Điều 12. Cơ quan tổ chức, triển khai

Giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình tổ chức, triển khai nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản