121253

Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

121253
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu: 54/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Trần Văn Minh
Ngày ban hành: 12/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 54/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Trần Văn Minh
Ngày ban hành: 12/12/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2008/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐẶT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định việc quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐẶT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi chung là chi nhánh), gồm:

a) Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị trực thuộc;

b) Các hội và các tổ chức hoạt động như Hội;

c) Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác, kể cả các tổ chức theo loại hình dân lập, tư thục;

d) Các tổ chức khác có đủ điều kiện theo Điều 84 Bộ Luật Dân sự năm 2005.

2. Quy định này không điều chỉnh đối với chi nhánh các tổ chức ở nước ngoài đặt tại thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý

1. Chi nhánh các tổ chức tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này đặt tại thành phố Đà Nẵng chịu sự quản lý nhà nước của UBND thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật và Quy định này.

2. Quản lý chi nhánh được thực hiện theo nguyên tắc thống nhất, mỗi lĩnh vực do một cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm chính, gắn với công tác quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gắn với trách nhiệm quản lý địa bàn của UBND các quận, huyện và theo sự phân công, uỷ quyền của UBND thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp chi nhánh đăng ký hoạt động trên nhiều lĩnh vực thuộc nhiều cơ quan quản lý khác nhau thì cơ quan chuyên môn quản lý chi nhánh được xác định trên cơ sở ngành, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức đề nghị đặt chi nhánh; các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước đối với lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 3. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến chi nhánh

1. Thủ tục hành chính đăng ký đặt chi nhánh và các giao dịch hành chính khác liên quan đến chi nhánh được thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật của nhà nước trong lĩnh vực tổ chức đề nghị đặt chi nhánh.

Đối với chi nhánh các tổ chức hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp năm 2005, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.

2. Trường hợp tổ chức đề nghị đặt chi nhánh trong lĩnh vực chưa có văn bản pháp luật của nhà nước điều chỉnh thì thủ tục hành chính đăng ký quản lý chi nhánh được thực hiện theo quy định từ Điều 6 đến Điều 15 Quy định này.

Điều 4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố:

a) Giúp UBND thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với chi nhánh hoạt động trên lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý theo chức năng, nhiệm vụ và các quy định của pháp luật hiện hành;

b) Thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết hoặc trình Chủ tịch UBND thành phố giải quyết theo thẩm quyền hồ sơ đăng ký đặt chi nhánh, chuyển đổi chi nhánh thành văn phòng đại diện hoặc ngược lại; gia hạn giấy phép; các thay đổi nội dung đăng ký ban đầu; tạm dừng, chấm dứt hoạt động; các thay đổi khác có liên quan đến chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng của các tổ chức hoạt động trên lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết;

c) Thực hiện việc xác nhận thay đổi tên gọi chi nhánh, địa điểm đặt chi nhánh của các tổ chức đặt tại thành phố Đà Nẵng;

d) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, thực hiện chế độ thông tin báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và công tác quản lý nhà nước đối với chi nhánh hoạt động trên lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp).

2. Sở Nội vụ là cơ quan giúp Chủ tịch UBND thành phố trong việc tổng hợp, báo cáo định kỳ công tác quản lý nhà nước đối với chi nhánh của các tổ chức tại thành phố Đà Nẵng.

3. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện:

a) Giúp UBND thành phố thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động của các chi nhánh đóng trên địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố trong việc quản lý nhà nước đối với các chi nhánh đóng trên địa bàn quản lý.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP TỔ CHỨC ĐẶT CHI NHÁNH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Điều 5. Điều kiện để đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng

Tổ chức có yêu cầu đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Là pháp nhân theo quy định tại Điều 84, Bộ luật Dân sự;

2. Thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92, Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật có liên quan;

3. Phải lập hồ sơ xin phép và được cơ quan có thẩm quyền cho phép bằng văn bản về việc đặt chi nhánh.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cho phép đặt chi nhánh

Khi có nhu cầu đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức lập 02 (hai) bộ hồ sơ và gửi về cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này. Hồ sơ bao gồm:

1. Công văn của tổ chức về việc đề nghị cho phép đặt chi nhánh. Trường hợp tổ chức có cơ quan chủ quản thì việc đặt chi nhánh của tổ chức phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc có quy định cho phép đặt chi nhánh trong điều lệ, quy chế tổ chức hoạt động của tổ chức, của cơ quan chủ quản tổ chức.

2. Quyết định của tổ chức về việc thành lập chi nhánh, bổ nhiệm cán bộ quản lý chi nhánh;

3. Quy chế tổ chức và hoạt động (hoặc Điều lệ) của tổ chức;

4. Bản sao các giấy phép liên quan đến hoạt động của chi nhánh.

Trường hợp tổ chức hoạt động trên lĩnh vực pháp luật có quy định về điều kiện hành nghề thì tổ chức phải nộp bản sao hợp lệ các giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp về giấy phép, chứng chỉ hành nghề;

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị đặt chi nhánh đồng thời là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì tổ chức nộp giấy tờ theo quy định để được cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề;

5. Hồ sơ về nhà, đất nơi đặt chi nhánh. Nếu tổ chức thuê, mượn nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân thì phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền về giao dịch thuê, mượn; nếu tổ chức thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước thì phải có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sử dụng và cơ quan chức năng quản lý nhà nước đối với nhà, đất được thuê, mượn.

6. Trường hợp tổ chức hoạt động trên lĩnh vực báo chí, ngoài các thủ tục quy định tại Điều này còn kèm theo lý lịch của người quản lý chi nhánh và danh sách trích ngang các phóng viên, nhân viên của tổ chức tại thành phố Đà Nẵng;

7. Trường hợp tổ chức là hội, ngoài các thủ tục quy định tại Điều này còn kèm theo lý lịch của người quản lý chi nhánh.

Điều 7. Thời gian giải quyết

Thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng không quá 10 (mười) ngày làm việc, cụ thể như sau:

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức xin đặt chi nhánh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND thành phố cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố và trả kết quả cho tổ chức.

Điều 8. Thông báo hoạt động của chi nhánh

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức có trách nhiệm thông báo việc triển khai hoạt động chi nhánh của tổ chức đến các cơ quan chuyên môn quản lý chi nhánh và UBND quận, huyện nơi đặt chi nhánh.

Điều 9. Báo cáo tình hình hoạt động

Hàng năm, trước ngày 30 tháng 11, chi nhánh đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của chi nhánh cho cơ quan chuyên môn quản lý chi nhánh và UBND quận, huyện nơi đặt chi nhánh.

Chương III

THAY ĐỔI NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ BAN ĐẦU CỦA CHI NHÁNH

Điều 10. Thay đổi địa điểm đặt chi nhánh

Khi thay đổi địa điểm đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này để thực hiện việc xác nhận thay đổi địa điểm đặt chi nhánh.

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh gồm có:

a) Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm;

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Hồ sơ hợp pháp về nhà, đất nơi tổ chức đề nghị xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh (thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này).

2. Thời gian xác nhận:

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có công văn xác nhận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh của tổ chức và gửi đến tổ chức, các cơ quan liên quan. Trường hợp không xác nhận thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Điều 11. Thay đổi tên chi nhánh

Khi thay đổi tên chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này để thực hiện việc xác nhận thay đổi tên chi nhánh.

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận việc thay đổi tên chi nhánh gồm có:

a) Công văn của tổ chức đề nghị xác nhận thay đổi tên chi nhánh;

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Quyết định thay đổi tên chi nhánh của của tổ chức.

2. Thời gian xác nhận:

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có công văn xác nhận việc thay đổi tên chi nhánh của tổ chức và gửi đến tổ chức, các cơ quan liên quan. Trường hợp không xác nhận thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Điều 12. Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện

Khi tổ chức chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại), tổ chức gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đến cơ quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này để thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng.

1. Hồ sơ đề nghị thay đổi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) gồm có:

a) Công văn của tổ chức đề nghị thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện);

b) Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng hoặc của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng trước đây cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);

c) Quyết định chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện (hoặc ngược lại) của tổ chức;

2. Thời gian giải quyết: không quá 07 (bảy) ngày làm việc, cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định;

b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành quyết định;

c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định của Chủ tịch UBND thành phố, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Điều 13. Thay đổi lãnh đạo chi nhánh

Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi lãnh đạo chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức phải gửi quyết định bổ nhiệm lãnh đạo mới đến UBND thành phố (thông qua cơ quan chuyên môn quản lý chi nhánh).

Chương IV

TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

Điều 14. Thông báo tạm ngừng hoạt động

1. Trong thời hạn ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức phải gửi thông báo đến UBND thành phố (thông qua cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này);

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo tạm ngừng hoạt động của tổ chức, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này gửi thông báo đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Điều 15. Chấm dứt hoạt động

Trong thời hạn ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức phải gửi thông báo đến UBND thành phố (thông qua cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này).

1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo chấm dứt hoạt động tại thành phố Đà Nẵng, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

2. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng;

3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng của Chủ tịch UBND thành phố, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố và gửi đến tổ chức.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CHI NHÁNH VÀ THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THÀNH PHỐ, CHỦ TỊCH UBND CÁC QUẬN, HUYỆN

Điều 16. Trách nhiệm của chi nhánh các tổ chức đặt tại thành phố Đà Nẵng

Chi nhánh các tổ chức đặt tại thành phố Đà Nẵng thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng các quy định đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép và thực hiện đầy đủ các quy định của chính quyền địa phương.

Điều 17. Xử lý vi phạm

Trường hợp chi nhánh các tổ chức đặt tại thành phố Đà Nẵng hoạt động không đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, vi phạm pháp luật trong hoạt động, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiến hành kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền; đề nghị Chủ tịch UBND thành phố xem xét, thu hồi quyết định cho phép tổ chức đặt chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng hoặc đề nghị các cơ quan có chức năng xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Khi cần thiết hoặc theo đề nghị của tổ chức, Chủ tịch UBND thành phố uỷ quyền cho Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được giao chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động của chi nhánh tại thành phố phối hợp với các cơ quan có liên quan nắm tình hình hoạt động, giải quyết những khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo Chủ tịch UBND thành phố giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND thành phố.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan và Quy định này, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố cụ thể hoá và bổ sung vào đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại đơn vị, trình UBND thành phố phê duyệt để thực hiện.

Điều 20. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản