ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ
HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015,
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của liên Bộ Lao động - TB và XH, Bộ
Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của liên Bộ Lao động - TB và XH, Bộ Tài
Chính Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - TB và XH
và Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động TB và XH tại Tờ trình số 2465/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành quy định các chế độ chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp:
a) Mức trợ cấp xã hội thường xuyên
tại cộng đồng
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
Mức
chuẩn trợ giúp, trợ cấp xã hội
(1.000đ)
|
Mức
trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng
(1.000đ)
|
I
|
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng (tại phường, xã, thị trấn) quy định tại Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04
tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất
|
1,5
|
270
|
405
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo,
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
|
|
|
|
a
|
Trẻ em dưới 04 tuổi
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người từ 16 tuổi trở lên
|
1,5
|
270
|
405
|
4
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi con quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi 01 con
|
1,0
|
270
|
270
|
b
|
Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang
nuôi từ 02 con trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
5
|
Người cao tuổi quy định tại Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ
60 tuổi đến 80 tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ
cấp xã hội hàng tháng.
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo từ đủ
80 tuổi trở lên không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người
có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã
hội hàng tháng.
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
thuộc diện quy định tại Tiết a và b nêu trên mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
1,0
|
270
|
270
|
d
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
3,0
|
270
|
810
|
6
|
Trẻ em khuyết tật, người khuyết
tật quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
- Trẻ em dưới 16 tuổi; Người từ đủ
60 tuổi trở lên
|
2,5
|
270
|
675
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
2,0
|
270
|
540
|
b
|
Trẻ em khuyết tật nặng, người
khuyết tật nặng
|
|
|
|
|
-Trẻ em dưới 16 tuổi; Người từ đủ
60 tuổi trở lên
|
2,0
|
270
|
540
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
1,5
|
270
|
405
|
7
|
Mức hỗ trợ kinh phí chăm hàng tháng
tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 1 con dưới 36 tháng tuổi;
|
1,5
|
270
|
405
|
b
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
|
2,0
|
270
|
540
|
c
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi;
|
2,0
|
270
|
540
|
II
|
Hỗ trợ kinh phí hộ gia đình, cá nhân
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng quy định tại
Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại Khoản 1
Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
a
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
2,5
|
270
|
675
|
b
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ
04 tuổi đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 và đối
tượng quy định tại Điểm c Khoản 5, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
1,5
|
270
|
405
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng thực hiện theo quy định tại Khoản
3, Khoản 4, Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP như sau:
|
|
|
|
a
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng:
|
1,0
|
270
|
270
|
b
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
270
|
405
|
c
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi
dưỡng chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên
|
3,0
|
270
|
810
|
b) Mức trợ giúp xã hội đột xuất tại
cộng đồng.
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hỗ trợ
(1000 đồng/hộ)
|
I
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
1
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm
trọng hoặc lý do bất khả kháng khác.
|
Hộ
|
5.400
|
2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ
trợ chi phí làm nhà ở.
|
Hộ
|
20.000
|
3
|
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ lụt, thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ
trợ chi phí di dời nhà ở.
|
Hộ
|
20.000
|
4
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý
do bất khả kháng khác mà không ở được thì xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà
ở.
|
Hộ
|
15.000
|
II
|
Đối với cá nhân
|
|
|
1
|
Trợ giúp lương thực cho các thành
viên hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch và do thiên tai hỏa hoạn,
mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác.
|
Người
|
15kg/người/tháng,
thời gian từ 1 đến 03 tháng
|
2
|
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú được xem xét hỗ trợ.
|
Người
|
2.700.000/người
|
3
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn
lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc lý do bất khả kháng khác không phải tại
địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó, thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo
chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định
|
Người
|
8.100.000/người
|
4
|
Người lang thang xin ăn, người tâm
thần lang thang trong thời gian tập trung chờ giải quyết về nơi cư trú hoặc
đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội; đối tượng cần được bảo vệ khẩn cấp thuộc diện
được nhận chăm sóc tạm thời tại cộng đồng được hỗ trợ tiền ăn (người/ngày,
trợ cấp không quá 30 ngày; trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày).
|
Người
|
40.000/người/ngày
|
c) Chế độ chính sách khác cho đối
tượng Bảo trợ xã hội tại cộng đồng
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế:
Đối tượng bảo trợ xã hội được Nhà
nước cấp thẻ bảo hiểm y tế bao gồm: Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5
và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; con của người đơn thân nghèo quy định
tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; Người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác mà
chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Các trường hợp nêu trên là đối tượng
được cấp nhiều thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.
- Hỗ trợ chi phí mai táng:
Đối tượng bảo trợ xã hội khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm: Đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2, 3,
5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; con của người
đơn thân nghèo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ; Người
từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ
cấp hàng tháng khác. Mức hỗ trợ chi phí mai táng bằng 5.400.000 đồng/người;
Trường hợp đối tượng quy định nêu trên được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức
khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
- Hỗ trợ về giáo dục dạy nghề
Các đối tượng quy định tại khoản 1,
2, 3, 5 và 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP học mầm non, giáo dục phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính
sách hỗ trợ về giáo dục và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
d) Chế độ chính sách cho các đối
tượng bảo trợ xã hội ở các cơ sở bảo trợ xã hội công lập:
- Mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng:
|
Mức
trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với đối tượng sống tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
Hệ
số
|
Mức
chuẩn trợ giúp; trợ cấp xã hội
(1.000đ)
|
Mức
trợ giúp, trợ cấp xã hội 1 tháng
(1.000đ)
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi;
|
5,0
|
270
|
1.350
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến 16 tuổi,
người từ đủ 60 tuổi trở lên;
|
4,0
|
270
|
1.080
|
3
|
Người từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi;
|
3,0
|
270
|
810
|
4
|
Trẻ em, người từ đủ 60 tuổi trở lên
khuyết tật đặc biệt nặng;
|
4,0
|
270
|
1.080
|
5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng từ
đủ 16 tuổi đến 60 tuổi.
|
3,0
|
270
|
810
|
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí theo
quy định pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
136/NĐ-CP khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng với mức 5.400.000 đồng;
- Các đối tượng được quy định tại
Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được cấp vật dụng phục vụ cho sinh
hoạt thường ngày, chăn, màn chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa đông, quần áo
lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa
bệnh thông thường, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và
các chi phí khác theo mức 800.000 đồng/người/năm (riêng người nhiễm HIV/AIDS,
người bị bệnh tâm thần mãn tính được hỗ trợ thêm tiền mua thuốc điều trị
500.000 đồng/người/năm). Đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ được cấp tiền mua
băng vệ sinh cá nhân: 50.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguyên
tắc, thời gian được hưởng chế độ, chính sách
- Đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng tại cộng đồng thuộc diện hưởng các mức theo hệ số khác nhau quy định
tại Điểm I, Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con đồng thời là đối tượng quy định tại
các tiết 3, 5, 6 Điểm I khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì ngoài chế độ đối với
người đơn thân nghèo đang nuôi con còn được hưởng chế độ đối với đối tượng quy
định tại Tiết 3 hoặc Tiết 5 hoặc Tiết 6 Điểm I Khoản 1, Điều 1 Quyết định này.
- Trường hợp người khuyết tật đặc
biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại
Tiết 6 Điểm I Khoản 1 Điều 1 Quyết định này mà thuộc một trong những trường hợp
quy định tại Tiết 7 Điểm I Khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì vẫn được hưởng mức
hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng.
- Đối tượng đang được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc diện hưởng các mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất, đối tượng
đã hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
- Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo
trợ xã hội được hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, hướng dẫn kiểm tra và giám
sát việc tổ chức thực hiện ở các huyện, thành phố, thị xã;
2. Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị,
UBND các huyện, thành phố, thị xã lập dự toán và chi trả đúng đối tượng, đủ mức
trợ cấp và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày
13/5/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động - TB và XH (b/c);
- Cục Bảo trợ xã hội (b/c);
- Cục kiểm tra VB, Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Chánh VP, Phó VPKT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Khoa).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|