ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/9/2014 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ DỰ ÁN KINH DOANH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015,'
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;'
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;'
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phú quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị đinh số 46/2014/NĐ-CP ngày I5 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3469/TTr-STC ngày 5 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy định tỷ lệ
% để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với hoạt động khai
thác khoáng sản và dự án kinh doanh chợ tại Điều 3 của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh như
sau:
1. Hoạt động khai thác khoáng sản
a. Vàng, titan: 2%
b. Đá granite: 1,5%
2. Dự án kinh doanh chợ: 0,5%
Tỷ lệ % để tính đơn
giá thuê đất nêu trên áp dụng cho tất cả địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh Bình Định (không phân biệt nhóm địa bàn).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 10
năm 2016 và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|