ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ
CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN ỦY THÁC TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng công bố ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về
thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
24/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC
ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định trồng rừng thay thế khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN
ngày 23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Đề án
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số: 290/TTr-LN:SNN&PTNT-TC ngày 27/12/2014 về việc phê duyệt cơ
chế quản lý, sử dụng
tiền ủy thác trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt cơ chế quản lý, sử dụng tiền ủy thác trồng rừng thay thế khi chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các
nội dung sau:
1. Tiền ủy thác trồng rừng thay thế:
Là khoản tiền do các chủ dự án chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa theo các Quyết định phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế của UBND tỉnh, bao gồm
số tiền thực nhận và lãi phát sinh gửi tại ngân hàng thương mại hoặc khoản tiền do chủ dự án nộp thêm do trượt giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quản lý, sử dụng tiền ủy thác
trồng rừng thay thế:
2.1. Ưu tiên hỗ trợ triển khai trồng lại rừng tại các huyện có diện tích
rừng bị mất do chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; trong trường hợp
các huyện đó không còn quỹ đất để trồng rừng thì chuyển sang hỗ trợ các huyện
khác để trồng rừng thay thế hoặc hỗ trợ đầu tư cho các chương trình, dự án
trồng rừng được UBND tỉnh phê duyệt (theo quy định tại Thông tư số
85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng).
2.2. Đối tượng trồng rừng thay thế và địa điểm triển khai: Bộ máy
điều hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu từ các địa phương, đơn vị, tham mưu đề xuất Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt,
giao kế hoạch thực hiện.
2.3. Đơn giá trồng rừng thay thế: Áp
dụng mức đầu tư trồng rừng thay thế đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và mức
hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
2.4. Đối với chi phí quản lý (10% chi
phí lâm sinh): Sử dụng 8% chi cho chủ dự án cơ sở, 2% để lại Quỹ bảo vệ và PTR
tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý (theo quy định tại Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015).
2.5. Quy trình
xét duyệt, kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán và quản lý tài
chính đối với tiền trồng rừng thay thế: Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà
nước và Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của
Chủ tịch UBND tỉnh về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh.
2.6. Cơ chế giải ngân tiền trồng rừng thay thế: Thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước tại tài khoản tiền gửi của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (theo quy định tại Khoản 2,
Điều 1, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính).
Điều 2. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thực hiện việc thu và quản lý, sử dụng tiền trồng rừng thay thế theo đúng quy định, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
2. Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện
chức năng, nhiệm vụ theo Điều lệ Quỹ trong việc xét chọn, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án trồng rừng thay thế. Phối hợp với Sở Tài
chính trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu; VT, NN.
(L04)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|