382547

Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải do tỉnh Khánh Hòa ban hành

382547
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu: 769/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 20/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 769/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 20/03/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 769/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 20 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 10 năm 2008;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 193/SGTVT-VP ngày 24 tháng 01 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 519/SNV-TCBC ngày 09 tháng 3 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải, gồm 3 Chương, 13 Điều.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Để tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đổi mới cơ chế phối hợp và phân định trách nhiệm quản lý trong lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây viết tắt là GTVT) giữa Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện trong quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn cấp huyện như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định về phối hợp công tác quản lý trong lĩnh vực GTVT giữa Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện; phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Sở GTVT và UBND cấp huyện trong lĩnh vực quản lý, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực GTVT trên địa bàn cấp huyện.

Điều 2. Sở GTVT Khánh Hòa là cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực GTVT. Giám đốc Sở GTVT chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực GTVT, được quyền quyết định và giải quyết các vấn đề do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp quản lý.

Điều 3. UBND cấp huyện là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước trong lĩnh vực GTVT thuộc địa bàn cấp huyện. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân cùng cấp về toàn bộ kết quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực GTVT thuộc địa bàn cấp huyện, được quyền quyết định và giải quyết các vấn đề do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp quản lý.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP GIỮA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GTVT

Điều 4. Phối hợp trong công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án

Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

Các dự án đầu tư về giao thông vận tải trên địa bàn cấp huyện;

Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn cấp huyện về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

Phối hợp trong việc đầu tư mở rộng, nâng cấp mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch, quy hoạch phát triển giao thông trong từng giai đoạn;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Phòng Quản lý chất lượng và an toàn giao thông, đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng.

Điều 5. Phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông

Phối hợp trong tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy thác quản lý trên địa bàn cấp huyện;

Phối hợp trong công tác thực hiện các biện pháp bảo vệ đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ, công trình giao thông và quản lý mốc lộ giới trên địa bàn cấp huyện theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; cấp phép thi công các công trình thiết yếu, công trình giao thông trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông;

Phối hợp trong công tác kiểm kê, phân loại, áp giá và hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ;

Phối hợp, theo dõi đánh giá về công tác giao thông nông thôn trên địa bàn cấp huyện;

Lấy ý kiến UBND cấp huyện đối với các dự án xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương ủy thác quản lý;

Phối hợp trong tổ chức quản lý công tác duy tu, bảo dưỡng, bảo vệ và đảm bảo giao thông các tuyến giao thông thủy - bộ do tỉnh quản lý. Phối hợp, hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật cho cấp huyện trong công tác xây dựng, duy tu bảo dưỡng và đảm bảo giao thông các tuyến đường do cấp huyện quản lý;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng.

Điều 6. Phối hợp trong công tác quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, quản lý phương tiện và người lái

Lấy ý kiến UBND cấp huyện trong việc phân loại đường thủy nội địa; công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa theo thẩm quyền; chấp thuận chủ trương xây dựng cảng, bến thủy nội địa; công bố cảng thủy nội địa; cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo thẩm quyền;

Phối hợp UBND cấp huyện trong quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do cấp huyện quản lý;

Phối hợp UBND cấp huyện trong thực hiện việc đăng ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; trong công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa;

Phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện việc quản lý vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải hành khách; tổ chức quản lý dịch vụ vận tải hành khách trên địa bàn;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái, đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng.

Điều 7. Phối hợp trong công tác an toàn giao thông

Phối hợp với UBND cấp huyện triển khai thực hiện công tác tìm kiếm, cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xảy ra trên địa bàn cấp huyện theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xử lý tai nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;

Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;

Lấy ý kiến UBND cấp huyện khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật;

Phối hợp UBND cấp huyện trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo vệ hành lang an toàn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền;

Phối hợp trong công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái và Thanh tra Sở, đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng.

Điều 8. Phối hợp trong công tác phòng chống, khắc phục hậu quả lụt bão và các sự cố phát sinh

Xây dựng và thực hiện phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo giao thông. Quyết định hạn chế lưu thông vận tải hoặc cấm lưu thông trên các tuyến đường tỉnh khi xét thấy việc lưu thông vận tải không đảm bảo an toàn và gây phương hại tới các công trình giao thông;

Phối hợp trong thực hiện việc phòng chống, khắc phục thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh trên các tuyến đường giao thông do tỉnh quản lý;

Hỗ trợ kinh phí, phương tiện cho UBND cấp huyện khắc phục hậu quả lũ lụt, các công trình giao thông nông thôn khi có sự cố nghiêm trọng, khối lượng khắc phục lớn mà điều kiện kinh phí, phương tiện vượt quá khả năng của UBND cấp huyện;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Phòng Quản lý kết cấu, hạ tầng giao thông, đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng.

Điều 9. Phối hợp trong công tác cán bộ

Phối hợp UBND cấp huyện trong công tác xây dựng dự thảo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý;

Phối hợp trong công tác quy hoạch, đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành GTVT. Thực hiện tiêu chuẩn chức danh chuyên môn, nghiệp vụ. Hướng dẫn kiểm tra công tác đào tạo, sử dụng cán bộ công chức ngành GTVT ở địa phương theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực GTVT theo thẩm quyền được pháp luật quy định;

Đầu mối thực hiện tại Sở Giao thông vận tải là Văn phòng Sở, Thanh tra Sở; đầu mối thực hiện tại UBND cấp huyện là phòng chuyên môn liên quan thuộc UBND cấp huyện.

Điều 10. Phối hợp trong công tác khác

Phối hợp UBND cấp huyện trong quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực GTVT;

Phối hợp trong công tác quản lý trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020;

Hàng năm họp triển khai, tổng kết đánh giá hoạt động chuyên ngành các Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp huyện;

Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực GTVT đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.

Điều 11. UBND cấp huyện lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải trong các nội dung:

Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển GTVT của cấp huyện trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch chung của tỉnh trong từng giai đoạn;

Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án liên quan đến phát triển mạng lưới GTVT trên địa bàn cấp huyện theo phân cấp. Lấy ý kiến trong quản lý hệ thống giao thông, các bến xe, bến tàu, bến đò theo phân cấp quản lý của tỉnh;

Tổ chức giáo dục, tuyên truyền và triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về GTVT và các chủ trương, chính sách của tỉnh có liên quan đến lĩnh vực GTVT trên địa bàn cấp huyện.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện Quy chế này đến các phòng ban, đơn vị trực thuộc Sở.

Điều 13. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị cấp huyện và UBND cấp xã.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các phòng, ban tham mưu của Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản