186447

Quyết định 78/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bình Dương

186447
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 78/2004/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 78/2004/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 12/07/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 78/2004/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 12/07/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2004/QĐ-UB

Bình Dương, ngày 12 tháng 07 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 05/3/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bình Dương.

- Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh truyền hình tại công văn số 141/CV-PTTH ngày 02/6/2004 và Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 343/TT-SNV ngày 01/7/2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bình Dương.

Điều 2: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Đài Phát thanh truyền hình, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký .

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78/2004/QĐ-UB ngày 12/07/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1: Vị trí

Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Đài) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời được sự hướng dẫn về nghiệp vụ, kỹ thuật của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin.

Điều 2: Đài có chức năng:

- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về phát thanh, truyền thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.

- Trực tiếp quản lý, khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật của Đài, chỉ đạo các Đài Truyền thanh huyện, thị từ khâu sản xuất chương trình đến khâu truyền dẫn phát sóng.

Điều 3: Đài có nhiệm vụ :

3.1- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý các hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

3.2- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về phát triển công tác phát thanh, truyền thanh và truyền hình trên địa bàn tỉnh.

3.3- Thực hiện các chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình theo nguyên tắc báo chí về báo nói, báo hình.

3.4- Tổ chức, xây dựng và sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương; phục vụ đời sống văn hoá, tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

3.5- Tổ chức quản lý thống nhất và chỉ đạo các Đài Truyền thanh cấp huyện và cơ sở hoạt động đúng chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước; thực hiện việc tiếp âm Đài quốc gia và Đài tỉnh theo quy định; xây dựng nội dung phát thanh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và phục vụ đời sống văn hoá, tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân địa phương. Hướng dẫn, bồi dưỡng về nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ các đài phát thanh cấp huyện và cơ sở.

3.6- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nghiệp vụ báo chí, kỹ thuật điện tử, đảm bảo mạng lưới đài truyền thanh huyện, thị và cơ sở hoạt động liên tục, thực hiện đầy đủ tiếng nói 4 cấp.

3.7- Trực tiếp duy tu bảo dưỡng, khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật của Đài từ khâu sản xuất chương trình đến khâu truyền dẫn phát sóng; bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định; ứng dụng công nghệ tiên tiến theo chuẩn quốc gia, quốc tế vào lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình.

3.8- Lập kế hoạch hàng năm về xây dựng cơ bản theo định hướng quy hoạch của ngành, chủ trương đầu tư vốn của tỉnh, kết hợp khai thác vốn đầu tư của huyện và của nhân dân theo phương châm kết hợp ngành với lãnh thổ, Nhà nước và nhân dân cùng làm, đảm bảo kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình ở địa phương.

3.9- Quản lý, khai thác có hiệu quả tài sản, thiết bị, vật tư của Đài và mạng lưới truyền thanh; thực hiện kế hoạch duy tu, bảo dưỡng định kỳ và xử lý ngay các sự cố để đảm bảo làn sóng điện an toàn và liên tục.

3.10- Tổ chức, phổ biến ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu, định mức, quy trình, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng và quản lý mạng truyền thanh toàn tỉnh.

3.11- Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3.12- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 4: Đài có quyền hạn:

4.1- Có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

4.2- Được phối hợp và đề nghị các cơ quan, đơn vị, đoàn thể trong tỉnh thông báo tình hình về các vấn đề liên quan chuyên ngành (kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng địa phương) bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

4.3 Được tổ chức, điều hành các hoạt động dịch vụ phát thanh, truyền hình, tiếp thị quảng cáo, vận động tài trợ tạo nguồn thu bổ sung kinh phí hoạt động của Đài.

4.4 Được đề nghị hay quyết định theo thẩm quyền về các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của Đài theo quy định của Nhà nước và theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 5: Cơ cấu tổ chức :

1- Lãnh đạo Đài : Đài có 01 Giám đốc điều hành và từ 03 đến 04 Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc. Chức vụ Giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm . Chức vụ Phó giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Đài và Giám đốc Sở Nội vụ.

2- Các phòng chức năng

- Phòng Thời sự

- Phòng Chuyên đề

- Phòng Tuyên truyền pháp luật

- Phòng Khoa học – Giáo dục

- Phòng Văn nghệ

- Phòng Thể dục – Thể thao

- Phòng Biên tập chương trình nước ngoài

- Phòng Biên tập phát thanh

- Phòng Biên tập ca nhạc “Xone FM”

- Phòng Quản lý truyền thanh

- Phóng Sản xuất chương trình truyền hình

- Phòng Sản xuất chương trình phát thanh

- Phòng Truyền dẫn – Phát sóng

- Phòng Quản lý chương trình

- Phòng Tổ chức hành chính

Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng do Giám đốc Đài quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn, Giám đốc Đài có thể đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thay đổi cơ cấu tổ chức của Đài cho phù hợp.

Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và từ 01- 02 Phó trưởng phòng. Chức vụ trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Đài và Giám đốc Sở Nội vụ. Chức vụ phó trưởng phòng do Giám đốc Đài bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thỏa thuận với Giám đốc Sở Nội vụ.

3- Các tổ chức sự nghiệp thuộc Đài:

a- Hãng Phim truyền hình

b- Trung tâm dịch vụ phát thanh truyền hình

Việc thành lập các tổ chức sự nghiệp thuộc Đài do Giám đốc Đài xây dựng đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của các tổ chức sự nghiệp thuộc Đài do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Mỗi tổ chức sự nghiệp có 01 Giám đốc điều hành và từ 01-03 Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc. Chức vụ giám đốc do Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Đài và Giám đốc Sở Nội vụ. Chức vụ phó giám đốc do Giám đốc đề nghị, Giám đốc Đài bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thỏa thuận với Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 6: Biên chế của Đài thuộc biên chế sự nghiệp của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Việc bố trí công chức, viên chức của Đài căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 7: Chế độ làm việc:

1- Đài hoạt động theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong bản quy định này.

2- Giám đốc Đài là người lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Đài theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của Đài và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Đài.

3- Phó giám đốc Đài là người giúp việc cho Giám đốc Đài, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Đài phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Đài về các nhiệm vụ công tác được giao, đồng thời cùng với Giám đốc Đài liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được phân công phụ trách.

4- Các phòng chức năng làm việc theo chế độ thủ trưởng, giải quyết các vấn đề được lãnh đạo Đài phân công theo từng lĩnh vực chuyên môn, kỹ thuật và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Đài về kết quả công việc được phân công.

5- Định kỳ (do Giám đốc Đài quy định), lãnh đạo Đài họp giao ban với các trưởng, phó trưởng phòng và lãnh đạo các tổ chức sự nghiệp thuộc Đài để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ và đề ra kế hoạch công tác cho thời gian tới. Sáu tháng, tổ chức sơ kết và hàng năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thời gian qua và xây dựng kế hoạch nhiệm vụ cho thời gian tới. Ngoài ra, Đài có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách về công tác phát thanh, truyền thanh, truyền hình do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp trên đề ra .

6- Khi có những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của Giám đốc Đài hay chưa được sự thống nhất ý kiến của các Sở, ngành, đoàn thể liên quan thì Giám đốc báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến chỉ đạo giải quyết.

Điều 8: Các mối quan hệ công tác :

1- Với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Cục Báo chí (thuộc Bộ Văn hoá-Thông tin) : Đài tranh thủ và thực hiện tốt sự hướng dẫn về kỹ thuật, nghiệp vụ của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Cục Báo chí (thuộc Bộ Văn hoá -Thông tin).

2- Với Tỉnh uỷ : Đài chịu sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh uỷ (thông qua Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ) về nội dung tư tưởng trong công tác tuyên truyền các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

3- Với Ủy ban nhân dân tỉnh : Đài chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo công tác theo định kỳ và theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh..

4- Với các sở, ban, ngành và đoàn thể của tỉnh : Đài có mối quan hệ chặt chẽ với các sở, ban, ngành và đoàn thể của tỉnh nhằm phối hợp thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ công tác được giao.

5- Với Ủy ban nhân dân các huyện, thị : Đài xây dựng mối quan hệ phối hợp chặt chẽ với các huyện, thị trong công tác phát thanh, truyền thanh, truyền hình; đồng thời phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các Đài Truyền thanh huyện, thị, Đài Truyền thanh cơ sở thực hiện tốt công tác tuyên truyền, đáp ứng kịp thời nhiệm vụ chính trị địa phương, quản lý tốt các máy móc, trang thiết bị mạng lưới truyền thanh nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ tiếng nói của 4 cấp.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8: Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày quyết định ban hành quy định này có hiệu lực.

Điều 9: Việc sửa đổi, bổ sung quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Đài và Giám đốc Sở Nội vụ .

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản