385090

Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (từ năm 2018 đến năm 2020)

385090
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (từ năm 2018 đến năm 2020)

Số hiệu: 780/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Văn Trình
Ngày ban hành: 21/03/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 780/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Nguyễn Văn Trình
Ngày ban hành: 21/03/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 780/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 3 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020)

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015’

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2007; Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2012;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chng tham nhũng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 185/TTR-NV5 ngày 09 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (từ năm 2018 đến năm 2020).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong tỉnh và các cơ quan tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- TTr TU, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Tỉnh ủy;
- Lưu VT-PCNC.
23
.2.2018/NC1/QD3.PCTN (2)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 3 CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Thc hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng chng tham nhũng đến năm 2020 và Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12/5/2009 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chng tham nhũng đến năm 2020; UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch Thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu đến năm 2020 như sau:

A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1. Mục đích:

Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN). Khắc phục những hạn chế yếu kém, tạo chuyn biến rõ rệt trong thời gian tới, ngăn chặn, từng bước đẩy lùi tham nhũng, thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội XII của Đng, Nghị quyết Trung ương 3 khóa X, Kết luận số 21-KL/TW Hội nghị Trung ương 5 khóa XI, Kết luận s10-KL/TW của Bộ Chính trị. Củng cố lòng tin của nhân dân xây dựng Đảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh.

Kế hoạch này là căn c đ các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cụ th, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ PCTN.

2. Yêu cầu:

- Kế hoạch và quá trình tổ chức thực hiện phải bảo đảm quán triệt quan điểm, mục tiêu, giải pháp của Đảng và Nhà nước trong PCTN và đáp ứng yêu cu thực tin của công tác PCTN, trên quan điểm phòng ngừa là chính, cơ bản, lâu dài; phát hiện, xử lý tham nhũng, thu hồi tài sn tham nhũng là quan trọng, cấp bách. Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa, chủ động phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh, kịp thời những người có hành vi tham nhũng bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, can thiệp, cản trở việc chng tham nhũng; không có vùng cm, không có ngoại lệ, không có đặc quyền trong xử lý tham nhũng, bất kể người đó là ai. Tiến hành kiên quyết, kiên trì liên tục với nhng bước đi vững chắc, tích cực, chủ động và có trọng tâm, trọng điểm. Kiên quyết, kiên trì, khẩn trương xây dựng cơ chế phòng ngừa để không th tham nhũng; cơ chế răn đe, trừng trị để không dám tham nhũng; cơ chế bảo đảm đkhông cần tham nhũng. Góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong công tác PCTN.

- Các biện pháp nêu trong kế hoạch phải khả thi, mang tính thực tế, tránh hình thức, đảm bảo tính đồng bộ.

- Các hoạt động triển khai thực hiện phải phù hợp với tình hình thực tin trên địa bàn của tỉnh, có trọng tâm, trọng điểm.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch.

B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chiến lược và các chính sách, pháp luật về PCTN:

Các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh tiếp tục chủ động xây dựng kế hoạch, định hướng nội dung, chọn cách thức phù hợp để đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN và Chiến lược Quốc gia PCTN đến năm 2020 của Chính phủ đến cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân.

2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán b, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị:

- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phải xác định công tác PCTN là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng, cấp bách để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo. Tiếp tục tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Trung ương 3 khóa X, Kết luận số 21-KL/TW ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Kết luận số 10-KL/TW ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Chính trị; Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo, định hướng cung cấp thông tin tuyên truyền PCTN. Gắn công tác PCTN với việc thực hiện có hiệu quChỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay và Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đn Đảng; ngăn chặn, đy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.

- Giám đốc sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phthuộc UBND tỉnh và người đứng đầu các tổ chức, đơn vị phải gương mẫu, quyết liệt, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo công tác PCTN; chủ động phòng ngừa, phát hiện và xử lý các vụ việc có du hiệu tham nhũng và các hành vi bao che, dung túng, cản trở việc chng tham nhũng; chủ động lãnh đạo, chỉ đạo xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật các vụ việc, vụ án nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã hi quan tâm.

- Hàng năm, việc bình xét thi đua, khen thưởng đối với tổ chức cá nhân phải được đánh giá cả tiêu chí hiệu quả công tác PCTN trong tổ chức cơ quan, đơn vị. Cán bộ, công chức, viên chức phải gương mẫu thực hiện nghiêm quy định của Đảng và Nhà nước về PCTN với phương châm: Cán bphải gương mu hơn nhân viên, cán bộ gichức vụ càng cao càng phải gương mẫu.

3. Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chc, viên chức; hoàn thiện, thực hiện nghiêm các quy định về công tác tổ chức, cán bộ:

- Khn trương rà soát, bổ sung, khắc phục những sơ hở, bất cập trong công tác tổ chức, cán bộ. Thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng; quy định cụ th, rành mạch chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tng tổ chức, cá nhân khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống trong hoạt động quản lý. Quy định chức trách của từng vị trí công tác, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công vụ, công chức, nhất là việc thực hiện quy tắc ứng xử, những việc cán bộ, công chức không được làm, trách nhiệm giải trình, việc thực thi công vụ.

- Quy định và thực hiện nghiêm việc xử lý, điều chuyển, miễn nhiệm, thay thế cán bộ lãnh đạo, quản lý có biu hiện tham nhũng gây nhiều dư luận. Khc phục những hạn chế của việc chuyn đi vị trí công tác nhm phòng ngừa tham nhũng. Thực hiện hiệu quả chủ trương bố trí một số chức danh cán bộ lãnh đạo cấp huyện không phải là người địa phương; không bố trí, đề bạt bổ nhiệm những người có quan hệ gia đình cùng làm một số công việc, lĩnh vực nhạy cảm dxảy ra tham nhũng, tiêu cực.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính.

- Kiên quyết thực hiện có hiệu quả việc sp xếp lại bộ máy, tinh giản biên chế, đồng bộ với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

4. Kiểm soát tài sản, thu nhập; tăng cường công khai, minh bạch trong thực thi công vụ:

- Nghiêm túc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Thực hiện tt các quy định trong lĩnh vực thanh toán không dùng tiền mặt nhằm phát hiện các hành vi trốn thuế, rửa tiền, tham nhũng, đu tư cơ sở hạ tầng về công nghệ.

5. Hoàn thiện thể chế về quản lý kinh tế - xã hội; đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác phòng, chống tham nhũng:

- Các sở, ban, ngành rà soát, tham mưu việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý kinh tế - xã hội, nhất là với các lĩnh vực dxảy ra tham nhũng như quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên khoáng sản; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; quản lý thị trường tài chính ngân hàng; cấp phép đầu tư; đầu tư xây dựng cơ bản; giáo dục, y tế..., trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Các sở, ban, ngành liên quan khẩn trương triển khai, thực hiện các Luật có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 như: Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015; Bộ luật Hình sự năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2017; Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015; Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015.

6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử; nâng cao hiệu quả công tác giám định và thu hồi tài sản tham nhũng:

- Thực hiện tốt các quy định về giải quyết tố cáo, thông tin phản ánh về tham nhũng, đặc biệt là tố cáo, phản ánh trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng cơ chế hữu hiệu về bảo vệ người tố cáo, bảo vệ người làm chứng trong tgiác và phát hiện tham nhũng.

- Tăng cường, tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nhiều dư luận về tham nhũng như: Đất đai, tài nguyên khoáng sản; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, cphần hóa doanh nghiệp nhà nước, tài chính, ngân hàng, thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài, công tác cán bộ...; kịp thời thanh tra đột xuất khi phát hiện du hiệu vi phạm pháp luật, nhất là những vụ việc có dấu hiệu sai phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh gây thất thoát thua llớn và bức xúc trong xã hội.

- Tập trung xác minh, điều tra làm rõ, xử lý kịp thời, nghiêm minh những vụ việc, vụ án tham nhũng. Những vụ việc chưa đến mức xử lý hình sự thì phải xử lý nghiêm theo quy định của Đảng và Nhà nước.

- Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan điều tra các cấp với các cơ quan điều tra tố tụng trong điều tra, hướng dẫn điều tra xử lý các vụ án nói chung, vụ án kinh tế, tham nhũng nói riêng, hạn chế thấp nhất trường hợp điều tra bổ sung, điều tra lại giữa các cơ quan tiến hành tố tụng.

- Đẩy nhanh tiến độ điều tra, truy tố, xét xử các vụ án kinh tế, tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp; xác định rõ ràng trách nhiệm phi hợp của các cơ quan liên quan. Tiến hành thanh tra, kiểm tra, điều tra và kiên quyết xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có sai phạm liên quan đến các doanh nghiệp lớn thua l, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác phát hiện, xử lý tham nhũng, trong các cơ quan, đơn vị có chức năng phát hiện, xử lý tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời đúng pháp luật nhng hành vi tham nhũng và những người bao che hành vi tham nhũng, ngăn cản việc chống tham nhũng.

- Nâng cao hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp đối với hoạt động PCTN ở địa phương, trước hết là giám sát hoạt động của các cơ quan có chức năng PCTN.

- Thường xuyên đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về PCTN, phm chất chính trị, bản lĩnh đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố, xét x.

7. Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội:

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về PCTN và đưa nội dung PCTN vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm với những nội dung, hình thức phù hợp với từng đối tượng; gn với việc tuyên truyền thực hiện Chỉ thị s 50-CT/TW ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Chính trị khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng, Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay và Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đc, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và việc tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ của từng ngành đơn vị, góp phần quan trọng tạo dư luận xã hội lên án hành vi tiêu cực, tham nhũng.

- Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, sở Lao động - Thương binh và Xâ hội nâng cao việc giáo dục, đào tạo về liêm chính và thực hiện việc đưa nội dung PCTN vào chương trình giáo dục, đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Chỉ thị số 10/2013/CT-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chđạo, định hướng cung cấp thông tin tuyên truyền phòng, chống tham nhũng; kịp thời chỉ đạo, đnh hướng, cung cấp đy đủ thông tin về quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về PCTN; kết quả công tác PCTN nht là những thông tin được dư luận đặc biệt quan tâm.

8. Kiện toàn tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có chức năng phòng, chng tham nhũng:

- Đổi mới phương thức hoạt động, củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, tăng cường phương tiện làm việc của các cơ quan, đơn vị chuyên trách chống tham nhũng.

- Xây dựng lực lượng chuyên trách chống tham nhũng đủ về số lượng, có cơ cấu hợp lý, chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có bản lĩnh nghề nghiệp và tư cách đạo đức tốt, không tham nhũng, tiêu cực.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ TH

Các nhiệm vụ cụ thể trong công tác PCTN nhằm thực hiện Kết luận Hội nghị Trung ương 5 khóa XI và Kết luận số 10-LK/TW ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghlần thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X. Đồng thời cũng là các nhiệm vụ cụ thể thực hiện giai đoạn thba Chiến lược quốc gia về PCTN đến năm 2020 và Giai đoạn III thực hiện Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng, tiếp nối các nhiệm vụ giai đoạn từ năm 2012 - 2016 trong Chương trình hành động của Chính phủ ban hành tại Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ.

Nội dung các nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm tổ chức thực hiện và yêu cầu vthời hạn hoàn thành nêu tại Phụ lục kèm theo.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cấp ủy, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong PCTN. Luôn xác định PCTN là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu; mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đu tranh chống tham nhũng.

2. Các Giám đốc sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức kinh tế, công ty nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ trong Kế hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch này và hàng năm xây dựng kế hoạch chi tiết về công tác PCTN để triển khai thực hiện, đng thời phải tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện theo kế hoạch của từng sở, ngành, địa phương, đơn vị.

3. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động với UBND tỉnh theo các kỳ thống kê quý, 06 tháng 09 tháng và năm trong báo cáo định kỳ về công tác PCTN; công khai báo cáo theo quy định của pháp luật, đồng thời gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường hp cn sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động đxuất với UBND tỉnh qua Thanh tra tỉnh để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

4. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp các bộ, ngành, địa phương, cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, thường xuyên báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này. Hàng năm, căn cứ vào Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTN, Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, đề xuất biện pháp và kế hoạch cụ thể thực hiện Chương trình công tác năm; báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Năm 2020 tiến hành tổng kết, đánh giá toàn diện việc thực hiện Kế hoạch này.

5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện làm tốt công tác thông tin và truyền thông, thhiện rõ quyết tâm của Đảng, Nhà nước trong công tác PCTN phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu PCTN đã đề ra.

6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:

a) Các sở, ban, ngành, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể b trí kinh phí để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

c) Các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ btrí từ nguồn kinh phí tự chủ để triển khai, thực hiện Kế hoạch;

d) Các doanh nghiệp Nhà nước bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Chương trình hành động, được hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp./.

 

PHỤ LỤC

Ban hành kèm theo Kế hoạch Thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020

STT

Nội dung hoạt động cụ thể

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời điểm hoàn thành

I

Tuyên truyn, ph biến, quán triệt nội dung Chiến lược và các chính sách, pháp luật về PCTN

1

Mở các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về phòng, chống tham nhũng

Sở Tư pháp

Thanh tra tỉnh

Thường xuyên

2

Biên soạn, in ấn tài liệu tuyên truyền về Chiến lược; soạn và phát hành sách hỏi đáp về pháp luật phòng, chng tham nhũng.

Sở Tư pháp

Thanh tra tỉnh

Quý II/2018

3

Tiếp tục thực hiện chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, điều tra, đưa nội dung pháp luật về phòng, chng tham nhũng; biểu dương những điển hình tốt.

Báo, Đài của tỉnh

Thanh tra tỉnh

Thường xuyên

4

Thực hiện việc đưa nội dung pháp luật phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Tư pháp

Hàng năm

5

Đưa nội dung tuyên truyền về công tác phòng, chống tham nhũng lồng ghép vào nội dung đào tạo cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức.

Trường Chính trị tỉnh

Sở Tư pháp

Thường xuyên

6

Triển khai lại Luật Thanh tra năm 2010

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Hàng năm

II

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chc, viên chức, nhất là người đứng đầu chính quyền các cấp; Tăng cường quản lý, giám sát cán bộ, công chức, viên chức; hoàn thiện, thực hiện nghiêm các quy định công tác tổ chức, cán bộ

1

Kiểm tra, giám sát tt việc thực hiện chuyn đi vị trí công tác đối với cán bộ công chức, viên chức theo Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành liên quan

Hàng năm

2

Kiểm tra, xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ

Sở Nội vụ

Thanh tra tnh, Công an tỉnh, VKSND tỉnh

Thường xuyên

3

Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, định mức, tiêu chuẩn, sử dụng tài sản công của cán bộ, công chức tại đơn vị sử dụng ngân sách.

Sở Tài chính

 

Thường xuyên

4

Đi mới công tác quản lý cán bộ công chức tất cả các khâu từ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng, bố trí sdụng, luân chuyển cán bộ, dự nguồn, bổ nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý, có chính sách để thu hút và sử dụng nhân tài.

Sở Nội vụ

 

Hàng năm

III

Kiểm soát tài sản, thu nhập; tăng cường công khai, minh bạch trong thực thi công vụ, Qun lý thu, chi ngân sách

1

Đôn đốc, kiểm tra việc kê khai tài sản thu nhập

Thanh tra tỉnh

 

Hàng năm

2

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong đầu tư xây dựng cơ bn có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

Thanh tra tnh

Các sở, ngành liên quan

Hàng năm

2

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chỉ tiêu ngân sách trong việc trang bị tài sản, phương tiện đi lại, công tác phí, thiết bị làm việc, sử dụng điện, nước, điện thoại,...

Sở Tài chính

Các cấp, ngành

Thường xuyên

IV

Hoàn thiện thể chế về qun lý kinh tế - xã hội; đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác phòng, chng tham nhũng

1

 

 

 

 

2

Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính giai đoạn 2018-2020

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ

Quý II/2018

3

Tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch qun lý và điều hành ngân sách hàng năm

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch Đầu tư

Hàng năm

4

Thực hiện tốt Quy chế phối hợp trong phòng, chống tham nhũng

Thanh tra tỉnh

Sở, ban, ngành liên quan

Hàng năm

5

Tiếp tục thực hiện Đề án đẩy mạnh ci cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý trong lĩnh vực thuế, hải quan.

Cục thuế, Cục Hải quan

Sở, ban, ngành liên quan

Thường xuyên

6

Tập trung thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong đầu tư xây dựng cơ bn, quản lý đất đai, sử dụng ngân sách mua sm tài sản công, tài chính doanh nghiệp nhà nước, các quỹ do nhân dân, tổ chức trong ngoài nước đóng góp; tăng cường kiểm tra trách nhiệm thtrưởng về lĩnh vực KT-XH giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Thanh tra tỉnh

 

Thường xuyên

V

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, điều tra, truy tố, xét xử; nâng cao hiệu quả công tác giám định và thu hồi tài sản tham nhũng

1

Tăng cường công tác phối hợp trong điều tra, truy tố, xét xử các vụ án tham nhũng kịp thời đúng pháp luật.

TAND, VKSND, CA tỉnh

Thanh tra tnh

Thường xuyên

VI

Công tác khác

2

Tổng kết, đánh giá định kỳ, tổng kết việc thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Thanh tra tỉnh

Sở, ban, ngành, liên quan

Hàng năm, cuối năm 2020

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản