425607

Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2014 quy định về công khai danh sách trúng thầu, nhà thầu vi phạm quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La

425607
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2014 quy định về công khai danh sách trúng thầu, nhà thầu vi phạm quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu: 793/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 11/04/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 793/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành: 11/04/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 793/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG KHAI DANH SÁCH TRÚNG THẦU, DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Nghị định s207/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Nghị định s 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 quy định về quản lý cht lượng công trình;

Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ca Chính phủ về hướng dẫn công tác giám sát đánh giá đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 Về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công s; Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 70/TTr-SKHĐT ngày 10/02/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định công khai danh sách trúng thầu, danh sách các nhà thầu vi phạm các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh để xem xét giải quyết.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT TT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, CVCK- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, V.Hải (01), 100 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

CÔNG KHAI DANH SÁCH TRÚNG THẦU, DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành k
èm theo quyết định s 793/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh.

1. Đối tượng: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; các Chđầu tư; các cơ quan, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động đầu tư sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tnh Sơn La (thuộc thẩm quyền quyết định đu tư của UBND các cấp: tỉnh, huyện, xã).

2. Phạm vi điều chỉnh:

- Các dự án được quy định tại điều 1 của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005.

- Các dự án, gói thầu sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được thực hiện theo quy định của pháp luật vxây dựng, đấu thầu và pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA, nếu không có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định này.

Điều 2. Nội dung công khai.

- Công khai danh sách các nhà thầu (tổ chức, cá nhân) trúng thầu các gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Công khai danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 3. Mục đích công khai.

1. Nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, hiệu quả sử dụng vn ngân sách trong hoạt động quản lý đầu tư xây dựng bng nguồn vốn Nhà nước.

2. Kết quả công khai danh sách các nhà thầu vi phạm là một trong các tiêu chí để: các chủ đầu tư đánh giá năng lực của nhà thu trong quá trình tchức lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tnh; cơ quan có thẩm quyền đánh giá trình độ, năng lực quản lý của chủ đầu tư làm cơ sđể xem xét giao nhiệm vụ chủ đu tư các dự án trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU, DANH SÁCH NHÀ THẦU VI PHẠM

Điều 4. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu.

1. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu.

Sau 5 ngày khi ban hành quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải gửi kết quả lựa chọn nhà thầu về sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (đối với dự án do UBND cấp huyện, xã quyết định đầu tư) để tổng hợp.

2. Đánh giá nhà thầu

Chủ đầu tư xem xét, tổ chức đánh giá các nhà thầu đang thực hiện các gói thầu thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư; lập danh sách nhà thầu vi phạm (nếu có) gửi v s Kế hoạch và Đầu tư (đi với dự án do UBND tỉnh quyết định đu tư) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phi với dự án do UBND cấp huyện, xã quyết định đầu tư).

3. Báo cáo các nhà thầu vi phạm qua công tác thanh tra, kiểm tra.

Ngay sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra; cơ quan thanh tra, kiểm tra và chđầu tư gửi báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo vi phạm của nhà thầu về sKế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

Điều 5. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm.

1. Sở Kế hoch và Đầu tư.

- Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La báo cáo UBND tỉnh (bao gồm các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, huyện, xã).

- Tổng hợp danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đi với các dự án sử dụng vn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, lập báo cáo trình UBND tỉnh (bao gồm các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, huyện, xã).

2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố.

- Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu của dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã trình UBND huyện, thành phố lập báo cáo gửi sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hp.

- Tổng hợp danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã trình UBND huyện, thành phố lập báo cáo gửi Sở Kế hoạchĐầu tư tổng hp.

Điều 6. Chế độ báo cáo.

Báo cáo hàng tháng (trước ngày 22 của hàng tháng); hàng quý (trước ngày 22 của tháng cuối quý); báo cáo hàng năm (trước ngày 25/11 hàng năm): Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn được giao quản lý (gồm các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư giao cho UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

(Theo mẫu biểu số 01 và 02 kèm theo)

Điều 7. Công khai thông tin.

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định:

- Công khai danh sách các nhà thầu (tổ chức, cá nhân) trúng thầu các gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Công khai danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Hình thức công khai:

- SKế hoạch và Đầu tư công khai nội dung quy định tại khoản 1 điều này trên Website: http://sokehoachvadautu.sonla.gov.vn

- Các chủ đầu tư công khai nội dung danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với các dự án do mình làm chủ đầu tư trên (ít nhất 02) phương tiện thông tin đại chúng: Báo Đấu thầu, Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La và trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương…

MỤC 2. CÁC NỘI DUNG XEM XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÀ THẦU VI PHẠM

Điều 8. Vi phạm các quy định cửa nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.

1. Đi với nhà thầu tư vấn.

a) Lp quy hoạch: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật xây dựng: Điều 14 về Điều kiện đi với tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng.

- Luật Quy hoạch đô thị: Điều 10 về Điu kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị

- Nghị định s37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010: Điều 5 về Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, Điu 9 v Điu kiện năng lực của tchức tư vn lập quy hoạch đô thị, Điều 11 về Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị.

b) Khảo sát xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Xây dựng: Điều 46 về Khảo sát xây dựng, Điều 47 về Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng, Điều 48 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, Điều 49 về Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng, Điều 51 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng.

- Nghị định s12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 42 về Điều kiện năng lực ca tổ chức tư vấn khi lập dự án, Điều 46 về Điều kiện năng lực ca tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng.

c) Thiết kế xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Xây dựng: Điều 52 về Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình, Điu 53 về Nội dung thiết kế xây dựng công trình, Điều 54 về Các bước thiết kế xây dựng công trình, Điều 55 về Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng, Điều 56 về Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình, Điều 58 về Quyn và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, Điều 77 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng công trình.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 49 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình.

d) Thẩm tra thiết kế:

Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 50 về Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.

e) Quản lý dự án: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Xây dựng: Điều 45 về Nội dung hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 35 về Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án, Điều 44 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vn quản lý dự án.

f) Đấu thầu: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Đấu thầu: Điều 11 về Bảo đảm cnh tranh trong đấu thầu, Điều 12 về Các hành vi bị cấm trong đấu thầu, Điều 64 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản s38/2009/QH12: Khoản 2 và Khoản 21 Điều 2.

- Nghị định 85/2009/NĐ-CP: Điều 32 về Bảo đảm dự thầu, Điều 63 về Nguyên tắc và thẩm quyền xử lý vi phạm, Điều 64 về Hình thức phạt tiền, Điều 65 về Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu, Điều 66 về Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu.

g) Giám sát công trình: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Xây dựng: Điều 87 về Giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 88 về Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 90 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 51 về Điều kiện năng lực ca tổ chức tư vn khi giám sát thi công xây dựng công trình.

- Quy chế giám sát đầu tư ca cộng đồng: Điều 17 về Trách nhiệm ca nhà thầu.

h) Hợp đồng xây dựng vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010: Điều 4 về Nguyên tắc ký kết hợp đng xây dựng, Điu 5 vNguyên tắc thực hiện hợp đng xây dựng, Điều 6 về Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng, Điều 7 về Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 14 về Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 17 về Tạm ứng hợp đồng xây dựng, Điều 25 về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vn.

i) Vi phạm các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng đối với nhà thầu tư vấn.

2. Đối với Nhà thầu thi công:

a) Về thi công công trình: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Luật Xây dng: Điều 72 về Điều kiện để khởi công xây dựng công trình, Điều 73 về Điều kiện thi công xây dựng công trình, Điều 74 về Yêu cầu đối với công trường xây dựng, Điều 76 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình, Điều 78 về An toàn trong thi công xây dựng công trình, Điều 79 về Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình, Điều 80 về Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng, Điều 81 về Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng, Điều 82 về Bảo hành công trình xây dựng, Điu 84 vSự ccông trình xây dựng.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 28 về Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, Điều 31 về Quản lý môi trường xây dựng, Điều 53 về Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình.

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ: Điều 29 về Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng.

b) Về hợp đồng xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 và Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điu của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ: Điều 4 vNguyên tắc ký kết hp đồng xây dựng, Điều 5 về Nguyên tắc thực hiện hợp đng xây dựng, Điu 6 vHiệu lực và tính pháp lý của hợp đng xây dựng, Điều 7 về Quản lý thực hiện hp đồng xây dựng, Điều 14 về Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 17 về Tạm ứng hợp đồng xây dựng, Điều 27 về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quyền và nghĩa vụ ca bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ (đối với nhà thầu cung cấp thiết bị công nghệ), Điều 45 về Bảo hiểm và bảo hành theo hp đồng xây dựng, Điều 47 về An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

c) Vi phạm nội dung theo quy định tại điểm c, khoản 2, công văn số 921/TTg-KTTH ngày 20/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Vi phạm các quy định khác của pháp luật vquản lý đu tư xây dựng đối với nhà thầu thi công.

Điều 9: Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình.

1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013: Điều 12 về Trình tự thực hiện và quản lý cht lượng khảo sát xây dựng, Điều 14 về Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng, Điều 15 về Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế, Điều 16 về Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát khảo sát xây dựng.

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điu 8 vNhiệm vụ khảo sát xây dựng, Điu 9 vPhương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, Điều 10 về Giám sát công tác khảo sát xây dựng, Điều 11 về Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, Điều 12 về Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

2. Quản lý chất lưng thiết kế xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013: Điều 17 về Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình, Điều 19 về Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.

- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điều 13 về Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, Điều 14 về Yêu cầu về việc tự kiểm soát chất lượng thiết kế và quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình, Điều 15 về Nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình.

3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng, sản xuất, cung cấp, lắp đặt thiết bị: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013: Điều 23 về Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng, Điều 25 về Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng, Điều 26 về Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung cấp vt liệu, sản phẩm, thiết bị, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng, Điu 27 về Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình, Điều 30 về Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, Điều 31 về Tổ chức nghiêm thu công trình xây dựng, theo quy định tại Điều 32 về Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình vào sử dụng, Điều 34 về Bảo hành công trình xây dựng, Điều 35 vTrách nhiệm của các bên vbảo hành công trình xây dựng.

- Thông tư s10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điều 16 về Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng, Điều 17 về Quản lý chất lượng vật liệu, cu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, Điều 18 về Nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công. Điều 19 về Chế độ giám sát thi công xây dựng công trình và giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, Điều 20 về Nghiệm thu công việc xây dựng, Điều 21 về Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, Điều 22 về Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, Điều 23 vBàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng, Điu 26 vThí nghiệm đối chứng, kim định cht lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cu công trình trong quá trình thi công xây dựng, Điu 28 vLưu trữ hsơ hoàn thành công trình xây dựng.

4. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về quản lý chất lưng công trình.

Điều 10. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu các quy định về vi phạm của nhà thầu nêu tại Điều 9, Điều 10 của Quy định này bị thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương thì sẽ được áp dụng theo quy định mới thay thế

Điều 11. Xử phạt vi phạm

Các tổ chức cá nhân có hành vi vi phm trong hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được xem xét áp dụng xử phạt theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ; xét hậu quả vi phạm gây ra, nếu có đủ căn cứ đtruy cứu trách nhiệm hình sự thì chủ đầu tư (hoặc cơ quan phát hiện) chuyển hồ sơ đến cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Có trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này. Chủ trì phối hợp với các sở quản lý xây dựng chuyên ngành, tổ chức, kiểm tra, thanh tra về vi phạm của nhà thầu trên địa bàn tỉnh định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất nếu xét thấy cần thiết. Kết quả kiểm tra, thanh tra phải báo cáo kịp thời cho người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

Thường xuyên cập nhật thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La để tham mưu tnh UBND tỉnh công khai kịp thời. Đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên của trang Web công khai nội dung quy định tại khoản 1 điều 7 quy định này.

2. Các chđầu tư.

Có trách nhiệm báo cáo kết quả lựa chọn ngay thầu quy định tại khoản 1, điều 4 quy định này

Khi phát hin nhà thu có hành vi vi phạm. Chủ đu tư (hoặc phối hợp cùng các cơ quan có liên quan) kịp thời yêu cầu nhà thầu chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý (tùy theo tính chất, mức độ vi phạm) theo quy định của pháp luật.

Các chủ đầu tư không báo cáo kịp thi vi phạm của các nhà thầu có vi phạm các quy định của Nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình; lựa chọn nhà thầu đã được công khai có hành vi vi phạm quy định tại Điều 7 sẽ bị đưa vào nội dung đánh giá năng lực Chủ đầu tư và là cơ sđể cấp có thẩm quyền xem xét giao nhiệm vụ Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh thời gian tới và tùy mức độ vi phạm sẽ bị xlý theo quy định của pháp luật

3. Các sở, ban, ngành của tỉnh.

Có trách nhiệm phối hợp với các chủ đầu tư trong việc cung cấp thông tin, đánh giá các nhà thầu vi phạm theo quy định tại quyết định này (về chất lượng công trình, dự án, khả năng tài chính, chuyên môn, ....). theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý, theo dõi.

Chủ động báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu; danh sách nhà thầu vi phạm đối với các dự án do đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy định tại quyết định này hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Các đơn vị chức năng tăng cường công tác nắm tình hình phát hiện, xử lý và báo cáo kịp thời danh sách các nhà thầu vi phạm trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước. Lực lượng công an tích cực xác minh, điều tra các hành vi có dấu hiệu tội phạm và các vụ án vi phạm trong quản lý đầu tư xây dựng để kịp thời phối hợp thực hiện tốt quy định này.

4. UBND các huyện, thành phố.

Chđạo phòng Tài chính - Kế hoạch, các cơ quan chuyên môn thực hiện báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, lập danh sách nhà thầu vi phạm thuộc phạm vi địa phương quản lý (UBND cấp huyện làm chủ đầu tư và thẩm quyền quyết định đu tư của UBND cp huyện). Lập báo cáo gửi sKế hoạch và Đu tư tng hợp theo điu 6 của quy định này hoặc báo cáo đột xut của UBND tỉnh, sở Kế hoạch và Đu tư.

5. Các tổ chức, cá nhân là nhà thầu có vi phạm ngoài việc phải chấp hành các yêu cầu khắc phục của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và chịu các hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật còn bị công khai hành vi vi phạm quy định tại theo Điều 7 của Quy định này.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu đề xuất với UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Đơn vị: …………

Biểu số 01

DANH SÁCH TRÚNG THẦU CỦA TỪNG NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Kèm theo báo cáo số     /BC-... ngày ... tháng ... năm ... của ……… )

STT

Nhà thầu

Chđầu tư

Đơn vị trúng thầu (Nhà thầu)

Thi gian KC-HT được phê duyệt

Số quyết định phê dự án

Tổng mức đầu tư của dự án

Tng dự toán dự án

Giá gói thầu được duyt

Giá hp đồng gói thầu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

CÁC NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguồn vốn……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Lĩnh vực ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D án ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Lĩnh vực ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn vốn……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CÁC NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đề nghị ghi rõ đối với từng dự án

- Tất ccác dự án sử dng nguồn vốn nhà nước và các dự án thuộc lĩnh vực Tái định cư thy điện Sơn La

 

Đơn vị: …………

Biểu số 02

DANH SÁCH VI PHẠM VÀ NỘI DUNG VI PHẠM CỦA TỪNG NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Kèm theo báo cáo số     /BC-... ngày ... tháng ... năm ... của ……… )

STT

Nhà thầu

Chđầu tư

Đơn vị trúng thầu (Nhà thầu)

Thi gian KC-HT được phê duyệt

Số quyết định phê dự án

Tổng mức đầu tư của dự án

Tng dự toán dự án

Giá gói thầu được duyt

Giá hp đồng gói thầu

Nội dung vi phạm

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

CÁC NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguồn vốn……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Lĩnh vực ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D án ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Lĩnh vực ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nguồn vốn……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CÁC NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phân loại như trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Đề nghị ghi rõ các nội dung vi phạm của từng nhà thầu, đối với từng dự án

- Tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước và các dự án thuộc lĩnh vực Tái định cư thủy điện Sơn La.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản