ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 25/TTr-STP ngày 15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
(Danh mục, nội dung cụ thể
TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã và các cá nhân, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
A. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Phú Yên
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực
hiện
|
1
|
T-PYE-218210- TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc
sinh
|
Bỏ bản cam đoan trong thành phần hồ sơ thực
hiện mẫu 05/TT-BTP
ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-PYE-218230- TT
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012
của Chính
phủ.
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-PYE-218236- TT
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của
Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-PYE-218258- TT
|
Thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của
Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-PYE-218347- TT
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi
|
Điều 37 Nghị
định 158 của
Chính phủ
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
6
|
T-PYE-218249- TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc
kết hôn
|
Nghị quyết số
92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của
HĐND
tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
7
|
T-PYE-182763-TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc nuôi con
nuôi
|
Nghị quyết số
92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của HĐND tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
8
|
T-PYE-217494- TT
|
Thủ tục Cấp bản sao Giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của HĐND tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
9
|
T-PYE-154640- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
10
|
T-PYE-154647- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
11
|
T-PYE-154652- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
12
|
T-PYE-154657- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
13
|
T-PYE-154662- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
14
|
T-PYE-154668- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
15
|
T-PYE-154681- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
16
|
T-PYE-154685- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
17
|
T-PYE-154689- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
18
|
T-PYE-154694-TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
19
|
T-PYE-154701- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
20
|
T-PYE-154482- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
21
|
T-PYE-154502- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thế
chấp tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
22
|
T-PYE-154514- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
23
|
T-PYE-154519- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
24
|
T-PYE-154522- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
25
|
T-PYE-154532- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng ủy
quyền
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
26
|
T-PYE-154538- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
27
|
T-PYE-154543- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản
phân chia tài sản thừa kế
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
28
|
T-PYE-154549- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản
nhận tài sản thừa kế
|
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Phú Yên
I. Lĩnh vực
Hành chính tư pháp
1. Thủ tục
Đăng ký lại việc sinh
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận.
- Nhận Giấy
khai sinh.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng
ký lại việc sinh.
- Xuất trình
bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao
giấy tờ hộ tịch thì nêu rõ lý do về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu
số hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung đã nêu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKĐKLVS
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định
số 1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
2. Thủ tục
Đăng ký khai sinh quá hạn
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nhận Giấy
khai sinh.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai
(theo mẫu quy định);
- Giấy chứng
sinh (bản chính);
- Xuất trình
giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần
xác minh, thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
+ Lệ phí:
Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKKS.1
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định
số 1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân, gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
3. Thủ tục
Đăng ký kết hôn
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Giấy chứng nhận kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nhận Giấy
chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng
ký kết hôn (trường hợp cả hai bên nam nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị
trấn hoặc cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân thì
chỉ cần khai vào một tờ khai);
- Xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân của UBND xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của một
người trong trường hợp đăng ký kết hôn tại xã (phường, thị trấn) khác (bản
chính);
- Trích lục
bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc
bản sao giấy chứng tử (trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc
người kia đã chết).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm
không quá 05 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí:
Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng
ký kết hôn. Mẫu TPHT-2013-TKĐKKH.
- Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân. Mẫu TP/HT-2013-XNTTHN.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký
kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận
kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định
số 1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị
định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP.
4. Thủ tục
Xác nhận tình trạng hôn nhân
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nhận Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân;
- Trích lục
bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc
bản sao giấy chứng tử (trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc
người kia đã chết).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Mẫu
TP/HT-2013-TKXNHN.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP.
5. Thủ tục
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho
mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận.
- Nhận Quyết
định thay đổi, cải chính hộ tịch.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng
ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Xuất trình
Giấy khai sinh (bản chính);
- Các
giấy tờ có liên quan để làm căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần
xác minh, thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn)
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai TP/-HT-2012-TKTĐ, CCHT ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được
thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc
thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho
người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người
đó.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Điều 37,
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;.
- Thông tư số
16. a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ
tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP.
- Quyết định
số 1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Thủ tục
Đăng ký lại việc kết hôn
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Giấy chứng nhận kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nhận Giấy
chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng
ký lại việc kết hôn (nếu đăng ký lại tại UBND xã, phường, thị trấn không phải
nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn nơi đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp
hợp lệ trước đây);
- Xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân của UBND xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của một
người trong trường hợp đăng ký kết hôn tại xã (phường, thị trấn) khác;
- Trích lục
bản án hoặc Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc
bản sao giấy chứng tử (trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc
người kia đã chết).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn giải quyết kéo dài thêm
không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí:
Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKĐKLVKH
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
+ Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên
nam nữ phải có mặt và hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng
ký kết hôn
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn
nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định
số 1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số
08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số
05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết
số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
7. Thủ tục
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng
ký lại việc nuôi con nuôi (nếu đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải là nơi
trước đây đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người
yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó
và có chữ ký ít nhất của hai người làm chứng).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ hợp lệ.
+ Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi. Mẫu TP/CN-2011/CN.04.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi
con nuôi ngày 17/6/2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị quyết
số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
8. Thủ tục
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Bản sao đã được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm
trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Bản sao
đã được chứng thực.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã
(phường, thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Bản yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc;
- Xuất trình
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Lệ phí:
Không.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc nếu là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền
của người được cấp bản chính; Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người
thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết, phải
xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực;
- Nghị quyết
số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
9. Thủ tục
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được
chứng thực.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn)
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm
quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
+ Lệ phí: 40.000 đồng/trường hợp.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số
35/HĐCĐ).
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu
cầu công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy
định của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư
liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư
liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
10. Thủ tục
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được
chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng
thực.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 36/HĐCN).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được chứng thực
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất (Mẫu số 37/HĐCN).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
12. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản
khước từ mua của bên thuê hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp
luật quy định, kể từ ngày bên thuê nhận được thông báo bán và các điều kiện
bán, mà bên thuê không trả lời (nếu tài sản đang cho thuê);
- Văn bản đồng
ý của chủ sở hữu chung khác, trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung hợp
nhất hoặc trong trường hợp mua bán một phần tài sản thuộc sở hữu chung theo
phần thì nộp văn bản khước từ mua của chủ sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng
minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu chung
nhận được thông báo bán và các điều kiện bán, mà không có chủ sở hữu chung nào
mua (nếu tài sản thuộc sở hữu chung);
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01(bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng mua bán tài sản gắn
liền với đất bản (Mẫu số 38/HĐMB).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
13. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng tặng cho quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 40/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
14. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng tặng cho quyền sử dụng đất
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm
trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng tặng cho quyền sử
dụng đất (Mẫu số 41/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
15. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng cho tài
sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng
tặng cho tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng tặng cho tài sản gắn
liền với đất (Mẫu số 42/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
-Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
16. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn)
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 44/HĐT).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
17. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng
đất (Mẫu số 45/HĐT).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của
người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
18. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thuê tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thuê
tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thuê tài sản
gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê tài sản gắn
liền với đất (Mẫu số 46/HĐT).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
19. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất;
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 48/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
20. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm
trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất (Mẫu số 49/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
21. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thế
chấp tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng thế chấp tài
sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thế
chấp tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã (phường, thị
trấn).
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn
liền với đất (Mẫu số 50/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
22. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình
tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 52/HĐGV).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
23. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền
sử dụng đất (Mẫu số 53/HĐGV).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
24. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian trả hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 54/HĐGV).
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu
cầu công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy
định của pháp luật;
- Người yêu
cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư
liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư
liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
25. Thủ tục
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
+ Trình tự
thực hiện:
Bước: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Hợp đồng ủy quyền được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp
đồng ủy quyền được chứng thực.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của
người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu ủy quyền có tài sản gắn
liền với đất);
- Hợp đồng ủy
quyền;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng ủy quyền.
+ Lệ phí: 40.000đ/trường hợp.
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng ủy
quyền (Mẫu số 56/HĐUQ).
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu
cầu công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy
định của pháp luật;
- Người yêu
cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư
liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư
liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
26. Thủ tục
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả
kết quả Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế đã được chứng thực tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Văn bản
từ chối nhận tài sản thừa kế đã được chứng thực.
Thời
gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy,
chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế.
+ Lệ phí: 20.000đ/trường hợp
+ Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế (Mẫu 60/VBTC).
+ Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu
cầu công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy
định của pháp luật;
- Người yêu
cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân
sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai
số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư
liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
27. Thủ tục
Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế
+ Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp
hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Người
thực hiện chứng thực phải niêm yết thỏa thuận phân chia di sản tại nơi thường
trú hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4: Trả
kết quả Văn bản phân chia tài sản thừa kế được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận văn bản
phân chia tài sản thừa kế được chứng thực.
Thời gian trả
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h – Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường,
thị trấn).
+ Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu
cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu di chúc để thừa kế có tài
sản gắn liền với đất) hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản phân
chia tài sản thừa kế;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu;
- Bản sao Di
chúc;
- Giấy chứng
tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ
chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy
định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không
bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất (Mẫu số 49/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
21. Thủ tục Chứng thực hợp
đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng thế
chấp tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)
Bước 3: Người thực hiện chứng
thực phải niêm yết khai nhận di sản tại nơi thường trú hoặc nơi có bất động sản
của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4: Trả kết quả văn bản
nhận tài sản thừa kế được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm
trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí:
- Nhận văn bản nhận tài sản
thừa kế được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu di chúc để thừa kế có tài
sản gắn liền với đất) hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản nhận
tài sản thừa kế;
- Bản sao Sổ
hộ khẩu;
- Bản sao Di
chúc;
- Giấy chứng
tử của người để lại di sản;
- Giấy tờ
chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người
nhận thừa kế là duy nhất theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan
và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn
giải quyết: 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
+ Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối
hợp: Không.
+ Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản
nhận tài sản thừa kế.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50
triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ
đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ
đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ
đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Văn bản nhận tài sản thừa kế
(Mẫu số 59/VBN).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng,
chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp
luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày
08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch./.