111251

Quyết định 89/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quy hoạch, đào tạo, quản lý và sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

111251
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 89/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về quy hoạch, đào tạo, quản lý và sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu: 89/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Một
Ngày ban hành: 22/12/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 89/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Võ Văn Một
Ngày ban hành: 22/12/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 89/2006/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 22 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUY HOẠCH, ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức đã được sửa đổi bổ sung năm 2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1289/TTr-SNV ngày 01/9/2006 và Báo cáo thẩm định số 147/BC-STP ngày 31/8/2006 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về quy hoạch, đào tạo, quản lý và sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ QUY HOẠCH, ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc quy hoạch, đào tạo, quản lý và sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp tại các Tổng Công ty, Công ty Nhà nước độc lập hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con (sau đây gọi chung là Công ty mẹ) trực thuộc UBND tỉnh Đồng Nai.

Gồm các chức vụ sau:

Thành viên Hội đồng Quản trị các Công ty mẹ;

Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng Công ty mẹ;

Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Công ty mẹ;

Người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ tại các doanh nghiệp thành viên;

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện quy hoạch, quản lý và sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp

1. Công tác quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, theo phân cấp quản lý và đúng quy trình, thủ tục;

2. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Công ty mẹ, Công ty thành viên và điều kiện, tiêu chuẩn của cán bộ quản lý doanh nghiệp;

3. Đảm bảo nguyên tắc quy hoạch, quản lý, sử dụng người đại diện phần vốn Nhà nước dựa trên trình độ chuyên môn và năng lực, khả năng quản lý điều hành doanh nghiệp.

4. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu;

 Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Công ty mẹ, Công ty thành viên;

Chương II

QUY HOẠCH, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Điều 3. Nội dung quy hoạch cán bộ quản lý doanh nghiệp

Việc quy hoạch cán bộ quản lý doanh nghiệp của Công ty mẹ do Hội đồng Quản trị Công ty mẹ thực hiện theo quy định phân cấp, gồm các nội dung sau:

Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lý doanh nghiệp;

Điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp;

Dự báo nhu cầu cán bộ quản lý doanh nghiệp;

Nguồn cán bộ quản lý doanh nghiệp.

Điều 4. Nguồn quy hoạch cán bộ quản lý doanh nghiệp

Cán bộ quản lý doanh nghiệp được quy hoạch từ các nguồn sau:

1. Đội ngũ cán bộ đang công tác tại Công ty mẹ.

2. Đội ngũ cán bộ đang công tác tại các doanh nghiệp thành viên thuộc Công ty mẹ.

3. Cán bộ, công chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

Hội đồng Quản trị Công ty mẹ phải quy hoạch tối thiểu từ 2 cán bộ trở lên cho từng chức danh được xác định.

Điều 5. Đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp

Trong thời gian được quy hoạch, cán bộ quản lý doanh nghiệp được Hội đồng Quản trị Công ty mẹ đào tạo, nâng cao trình độ, chuẩn bị các điều kiện cần thiết trước khi quyết định chính thức bổ nhiệm hoặc cử đại diện phần vốn theo tiêu chuẩn do Hội đồng Quản trị ban hành. Khi cần thiết, Hội đồng Quản trị được quyền điều động cán bộ quản lý doanh nghiệp được quy hoạch về Công ty mẹ trước khi chính thức bổ nhiệm hoặc cử đại diện phần vốn.

Hội đồng Quản trị Công ty mẹ có trách nhiệm phối hợp cùng Sở Nội vụ tổ chức, chọn cử cán bộ quản lý doanh nghiệp được quy hoạch tham gia bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị theo quy định;

Công tác bồi dưỡng và đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp được báo cáo định kỳ hàng năm về Sở Nội vụ để theo dõi, quản lý hoặc báo cáo đột xuất về Sở Nội vụ khi có yêu cầu.

Điều 6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

2. Hội đồng Quản trị Công ty mẹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng sau khi được sự chấp thuận của Chủ tịch UBND tỉnh; ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng.

3. Hội đồng quản trị Công ty mẹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc cử, thôi cử đối với người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ tại các doanh nghiệp khác; ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ tại doanh nghiệp khác.

4. Các chức danh còn lại thực hiện theo phân cấp của Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

Trường hợp quy hoạch cán bộ quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 và 3 Điều 4, Hội đồng Quản trị Công ty mẹ phải phối hợp với các cơ quan có liên quan điều động cán bộ quản lý doanh nghiệp được quy hoạch về Công ty mẹ trước khi quyết định bổ nhiệm, cử trực tiếp quản lý phần vốn.

Điều 7. Trình tự bổ nhiệm, cử cán bộ quản lý doanh nghiệp

Hội đồng Quản trị Công ty mẹ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt về chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp sẽ bổ nhiệm Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

Trình tự bổ nhiệm, cử cán bộ quản lý doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.

Điều 8. Tiền lương, phụ cấp, thưởng và quyền lợi

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp, thưởng và các quyền lợi khác đối với thành viên Hội đồng quản trị Công ty mẹ;

2. Hội đồng Quản trị Công ty mẹ quyết định xếp luơng, nâng lương, phụ cấp, thưởng và các quyền lợi khác đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng Công ty mẹ, người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ.

3. Tổng Giám đốc quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp, thưởng và quyền lợi đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

4. Các chức danh còn lại thực hiện theo phân cấp của Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

Điều 9. Giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc đối với thành viên Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

2. Hội đồng Quản trị Công ty mẹ quyết định giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng Công ty mẹ và người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ.

3. Tổng Giám đốc quyết định giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp.

4. Các chức danh còn lại thực hiện theo phân cấp của Hội đồng Quản trị Công ty mẹ.

Điều 10. Chế độ báo cáo

Hội đồng Quản trị Công ty mẹ có trách nhiệm báo cáo, gửi các quyết định liên quan đến Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán Trưởng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, người trực tiếp quản lý phần vốn của Công ty mẹ tại các doanh nghiệp thành viên theo quy định tại Điều 6, Điều 8, Điều 9 Quy định này về Sở Nội vụ theo dõi quản lý sau 05 ngày kể từ ngày ký.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Áp dụng các quy định đối với các Công ty Nhà nước chưa chuyển đổi

Các Công ty Nhà nước chưa thực hiện chuyển đổi, sắp xếp được áp dụng một số quy định của Quy định này, cụ thể các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán Trưởng được quản lý theo các chức danh Hội đồng Quản trị các Công ty mẹ, các chức danh còn lại thực hiện theo bản Quy định tạm thời này.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các trường hợp việc quy hoạch, quản lý, sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp trái với quy định này được bãi bỏ.

Điều 13. Hướng dẫn thi hành

Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc quy hoạch, sử dụng, đào tạo và quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc trái với quy định này thì có thẩm quyền yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị xử lý hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản