182613

Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

182613
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 23/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Trần Minh Phúc
Ngày ban hành: 08/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 23/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Trần Minh Phúc
Ngày ban hành: 08/04/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2013/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND ngày 07/03/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 998/STC-NSNN ngày 02/4/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Tên gọi: Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô.

2. Phạm vi điều chỉnh: Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô được áp dụng trên phạm vi địa bàn tỉnh Đồng Nai.

3. Đối tượng chịu phí: Các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe mô tô) có đăng ký biển số xe tại Đồng Nai hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu kê khai, nộp phí tại Đồng Nai.

4. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện là xe mô tô.

5. Đơn vị tổ chức thu phí: UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã).

6. Các trường hợp miễn thu phí: Miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trong những trường hợp sau đây:

a) Xe mô tô công vụ phục vụ cho lực lượng công an, quốc phòng.

b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định chuẩn nghèo do UBND tỉnh Đồng Nai ban hành.

7. Mức thu phí

a) Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).

b) Mức thu phí:

- Loại xe có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 80.000 đồng/xe/năm;

- Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3: 120.000 đồng/xe/năm.

- Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính là 2.160.000 đồng/xe/năm.

8. Mức trích, quản lý và sử dụng phí:

a) Mức trích để lại cho cơ quan thu phí:

- Các phường, thị trấn được trích 8% trên số phí thu được.

- Các xã được trích 16% trên số phí thu được.

b) Số tiền trích để lại cho các đơn vị thu phí dùng để trang trải chi phí, trang bị phương tiện phục vụ cho việc tổ chức thu phí theo quy định; số tiền phí còn lại sau khi trích, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước và sử dụng theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ.

c) Lập dự toán và quyết toán:

Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí có trách nhiệm lập kế hoạch thu - chi, kèm theo thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán, trong đó xác định phần trích để lại cho đơn vị tổ chức thu, gửi Chi cục thuế, Kho bạc Nhà nước và Phòng Tài chính - Kế hoạch. Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Đồng Nai và Sở Tài chính.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm sử dụng số phí được để lại theo đúng quy định, mở sổ sách kế toán theo dõi và quyết toán với Chi cục thuế, Phòng Tài chính - Kế hoạch theo đúng quy định.

9. Phương thức thu, nộp phí

a) UBND cấp xã chỉ đạo ấp (hoặc khu phố) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu quy định.

b) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:

- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013 trước ngày 31/7/2013, mức thu phí 12 tháng.

- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:

+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.

+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

- Đối với những xe mô tô đã thực hiện kê khai nộp phí thì năm tiếp theo không phải kê khai, chỉ nộp phí theo thông báo của UBND cấp xã.

- Đối với những xe đã kê khai nộp phí, khi phát sinh giảm (do bán, chuyển nhượng, thanh lý...) thì phải thực hiện việc kê khai giảm phương tiện theo mẫu quy định và không phải nộp phí cho phương tiện đã giảm, thời điểm nộp tờ khai giảm trước 31/01 năm tiếp theo năm có phát sinh giảm.

c) Chứng từ thu tiền phí:

- Biên lai thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Cục thuế Đồng Nai phát hành.

- Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

10. Công khai chế độ thu phí

Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô được niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở nơi thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Nội dung thông báo gồm: Tên phí, mức thu phí, chứng từ thu phí, văn bản quy định về việc thu phí.

11. Khen thưởng và xử lý vi phạm

a) Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thi hành quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

b) Tổ chức, cá nhân không đăng ký kê khai, nộp phí hoặc nộp không đủ số tiền phí thì bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thời gian áp dụng mức thu phí tính từ ngày 01/01/2013.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND cấp xã có trách nhiệm lập và cập nhật danh sách phương tiện nộp phí trên địa bàn để tổ chức thu phí hàng năm; Thông báo kịp thời cho các đối tượng nộp phí và tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định; xem xét việc miễn thu phí cho các đối tượng được miễn theo quy định; sử dụng đúng mục đích nguồn trích để lại, tránh lãnh phí và xảy ra tiêu cực; định kỳ báo công khai các khoản thu và sử dụng nguồn thu để người dân biết, cùng theo dõi.

2. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm tuyên truyền đến người dân và chỉ đạo thực hiện công tác thu phí trên địa bàn.

3. Cục thuế Đồng Nai tổ chức in ấn biên lai thu phí theo Quyết định này và chỉ đạo đơn vị trực thuộc cấp phát kịp thời cho đơn vị thu phí, quyết toán biên lai thu phí theo quy định.

4. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm mở tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ, chỉ đạo đơn vị trực thuộc hướng dẫn đơn vị thu phí nộp phí vào Quỹ.

5. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội thực hiện tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành tốt việc nộp phí. Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp xử lý các trường hợp vi phạm quy định về thu phí.

6. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quy định này, trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí sử dụng đường bộ không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo pháp luật hiện hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản