243061

Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

243061
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu: 2430/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 07/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2430/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành: 07/05/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Số: 2430/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 551/TTr-STP ngày 18 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 07 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VP UBND TP: CVP, các PCVP; các phòng CV, TH, HCTC;
- Cổng TTĐT UBND TP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu; VT, NCĐà,

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và Phạm vi điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định trách nhiệm và quy trình phối hợp giữa các Sở, ban, ngành trong việc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố (cấp thành phố, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố.

2. Đối tượng điều chỉnh: Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.

2. Đảm bảo yêu cầu về chuyên môn, chất lượng và tiến độ trong quá trình phối hợp.

3. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, trình tự, thủ tục, thời gian công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính.

Điều 3. Cách thức và yêu cầu tham gia phối hợp

Việc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính giữa các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn phải đảm bảo được các nội dung sau:

1. Cách thức tham gia phối hợp:

a. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố và thuộc trường hợp thẩm quyền, trách nhiệm công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

b. Trước khi cơ quan soạn thảo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản tham gia ý kiến trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố do cơ quan soạn thảo gửi đến.

c. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Yêu cầu của việc tham gia phối hợp:

a. Thủ tục hành chính phải được công bố dưới hình thức Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (theo Mẫu Quyết định công bố tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp).

b. Thủ tục hành chính được quy định phải đảm bảo được nguyên tắc theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.

c. Các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính khi được công bố, công khai phải đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành theo quy định tại Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.

d. Thủ tục hành chính phải được niêm yết đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành, việc công khai thủ tục hành chính bảo đảm tuân thủ đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính.

Chương II

QUY TRÌNH PHỐI HỢP VÀ HÌNH THỨC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 4. Quy trình phối hợp hình thức công bố thủ tục hành chính

1. Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm soạn thảo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và trách nhiệm công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

a. Đối với trường hợp có bổ sung thủ tục hành chính hoặc bổ sung bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố thì việc công bố thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp.

b. Trường hợp thủ tục hành chính trong Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND Thành phố (nếu có) không quy định liên quan về thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố thì việc công bố thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp.

2. Quy trình của việc công bố thủ tục hành chính thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

Trước thời hạn 08 (tám) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, các Sở, ban, ngành phải gửi hồ sơ dự thảo Quyết định đến Sở Tư pháp để kiểm soát thủ tục hành chính và tham gia ý kiến bằng văn bản. Việc gửi hồ sơ dự thảo được thực hiện qua đường bưu điện (hoặc trực tiếp) và qua đường thư điện tử (bản PDF theo địa chỉ hòm thư: kiemsoatthutuchanhchinh@hanoi.gov.vn).

Hồ sơ gửi Sở Tư pháp bao gồm:

- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng Dự thảo Quyết định công bố;

- Dự thảo Tờ trình Quyết định công bố;

- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.

Trước thời hạn 06 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực, Sở Tư pháp phải có văn bản tham gia ý kiến. Văn bản tham gia ý kiến được gửi theo đường bưu điện (hoặc trực tiếp) và qua thư điện tử.

Trên cơ sở ý kiến của Sở Tư pháp, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành hoàn thiện dự thảo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố.

Hồ sơ trình ký ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành gồm:

- Tờ trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính;

- Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp;

- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết. Thủ trưởng cơ quan dự thảo phải ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm gửi Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ký ban hành đến Sở, ban, ngành đã dự thảo Quyết định công bố và gửi đến Sở Tư pháp (cả văn bản giấy và văn bản điện tử) để theo dõi, quản lý. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện ngay việc công khai Quyết định công bố thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của UBND Thành phố. Sở, ban, ngành dự thảo Quyết định công bố có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính vừa được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành. Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng tải thủ tục hành chính vừa được công bố trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Quy trình việc công bố thủ tục hành chính thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

Sở, ban, ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý nhà nước gửi Sở Tư pháp Quyết định công bố thủ tục hành chính đó trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được, đồng thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính”, thực hiện kết nối với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức ngay việc niêm yết thủ tục hành chính đã công bố. Ngay sau khi Quyết định công bố dưới hình thức “Bản sao y bản chính” được ban hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố gửi một bản đến Sở Tư pháp, đồng thời phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng tải công khai ngay trên cổng thông tin điện tử của Thành phố.

4. Giám đốc Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các đơn vị, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính phải niêm yết ngay thủ tục hành chính vừa được công bố (trên cơ sở thủ tục hành chính được công khai trên một trong các nguồn sau: Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố; trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành; cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; văn bản Quyết định công bố do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố gửi đến), không ban hành Quyết định công khai thủ tục hành chính.

Điều 5. Quy định về việc công khai thủ tục hành chính

Ngoài các hình thức công khai thủ tục hành chính bắt buộc theo quy định, các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các đơn vị, tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính có thể thực hiện thêm các hình thức công khai thủ tục hành chính khác cho phù hợp.

Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định. Việc niêm yết công khai thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại Quy chế này.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính

1. Trách nhiệm của Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố:

a. Trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực thủ tục hành chính được công bố:

- Dự thảo Quyết định, danh mục thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác theo quy định tại văn bản này và quy định khác của pháp luật; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và trách nhiệm công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:

- Thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của Thành phố có quy định về thủ tục hành chính để tham mưu, soạn thảo văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.

- Tổ chức việc niêm yết thủ tục hành chính theo thẩm quyền lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, công khai thủ tục hành chính theo quy định; chịu trách nhiệm nếu vi phạm thời hạn trong việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính.

b. Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của ngành.

c. Thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và trách nhiệm của cán bộ, công chức phân công thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.

d. Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trong đơn vị; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công bố theo quy định.

3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:

a. Đôn đốc các Sở, ban, ngành thường xuyên cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính để kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố thủ tục hành chính theo quy định. Tham gia ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.

b. Đăng tải công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

c. Thực hiện hoặc chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố.

4. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội và các cơ quan truyền thông Thành phố: Dành thời lượng phù hợp để thông tin kịp thời các quy định về thủ tục hành chính và tình hình công khai, thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố, nêu gương những cá nhân, tổ chức có sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, những cán bộ công chức tận tâm, tận tụy phục vụ nhân dân đồng thời đưa tin phản ánh những trường hợp gây khó khăn, cản trở thực hiện thủ tục hành chính để cơ quan chức năng chấn chỉnh, xử lý nghiêm.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

a. Niêm yết công khai, đầy đủ, đúng thời hạn thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. Chịu trách nhiệm do việc không niêm yết công khai, kịp thời thủ tục hành chính.

b. Tuyên truyền, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (đài phát thanh, trang thông tin điện tử) về thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương, đơn vị để nhân dân biết, tổ chức thực hiện.

c. Thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và trách nhiệm của cán bộ công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính quy định tại Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.

d. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm kiểm soát thủ tục hành chính; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc niêm yết công khai thủ tục hành chính và tình hình thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế này.

đ. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm soát thủ tục hành chính; niêm yết công khai thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Trách nhiệm của các ngành các cấp

1. Giám đốc Sở; Thủ trưởng ban, ngành của Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Giám đốc Sở; Thủ trưởng ban, ngành của Thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc niêm yết công khai và việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản